Toán 2 Bài: Số 1 trong phép nhân và phép chia

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

Tính chất đặc biệt của 1 trong phép nhân và phép chia.

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Tính

Thực hiện phép tính khi nhân một số với 1 hoặc chia một số bất kì cho 1.

Dạng 2: Tìm yếu tố còn thiếu

- Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Dạng 3: So sánh

- Thực hiện phép tính.

- So sánh giá trị vừa tính.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa

Bài 1

Tính nhẩm:

1 x 2 =     1 x 3 =     1 x 5 =

2 x 1 =     3 x 1 =     5 x 1 =

1 x 1 =     2 : 1 =     3 : 1 =

5 : 1 =     1 : 1 =

Phương pháp giải

Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.

Hướng dẫn giải

1 x 2 = 2     1 x 3 = 3     1 x 5 = 5

2 x 1 = 2     3 x 1 = 3     5 x 1 = 5

1 x 1 = 1     2 : 1 = 2     3 : 1 = 3

5 : 1 = 5     1 : 1 = 1

Bài 2

Số ?

... x 2 = 2     5 x ...= 5     .... : 1 = 3

... x 1 = 2     5 : ...= 5     .... x 1 = 4

Phương pháp giải

Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.

Vận dụng các kiến thức trên ta tìm số còn thiếu của các phép tính.

Hướng dẫn giải

1 x 2 = 2     5 x 1 = 5     3 : 1 = 3

2 x 1 = 2     5 : 1 = 5     4 x 1 = 4

Bài 3

Tính:

a) 4 x 2 x 1 =

b) 4 : 2 x 1 = 

c) 4 x 6 : 1 =

Phương pháp giải

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Hướng dẫn giải

a) 4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8

b) 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2

c) 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 24

Câu 1: Nhẩm

a) 6 x 1 =?     b) 7 : 1 =?

Hướng dẫn giải

Ta có:

a) 6 x1 = 6 (Bất kì số nào nhân với 1cũng bằng chính số đó.

b) 7:1 = 7 (Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó)

Câu 2: Tìm x, biết: x : 1 = 8

Hướng dẫn giải

X : 1 = 8

X = 8 x 1

X = 8

Giá trị của x cần tìm là 8.

Câu 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

51 : 1..........51 x 1

Hướng dẫn giải

Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu “=“

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 2

Lớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK