Toán 2 Bài: Một phần ba

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Hiểu được khái niệm \(\frac{1}{3}\), nhận biết được hình ảnh và cách viết \(\frac{1}{3}\).

chia hình vuông thàng ba phần bằng nhau.

Lấy một phần, được một phần ba hình vuông.

Một phần ba viết là \(\frac{1}{3}\).

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Kiểm tra một hình đã được tô màu \(\frac{1}{3}\) hình hay chưa.

- Hình cho trước đã được chia thành 3 phần bằng nhau.

- Có 1 trong 3 phần như vậy được tô màu.

Đủ hai điều kiện trên thì kết luận hình đã cho được tô màu \(\frac{1}{3}\) hình.

Dạng 2: Tìm \(\frac{1}{3}\) số ô vuông cho trước.

- Đếm tổng số ô vuông

- Lấy tổng số ô chia cho 3; kết quả của phép chia đó là \(\frac{1}{3}\) của số ô vuông.

Dạng 3: Luyện tập bảng chia 3

Nhẩm lại bảng chia 3 đã học để tìm giá trị của phép chia cho trước.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 114

Bài 1

Đã tô màu \(\frac{1}{3}\) hình nào?

Phương pháp giải

Chọn hình được chia thành 3 phần bằng nhau và đã tô màu một phần.

Hướng dẫn giải

Đã tô màu vào \(\frac{1}{3}\) hình A (hình vuông).

Đã tô màu vào \(\frac{1}{3}\) hình C (hình tam giác).

Đã tô màu vào \(\frac{1}{3}\) hình D (hình tròn).

Bài 2

Hình nào có \(\frac{1}{3}\) số ô vuông được tô màu?

Phương pháp giải

- Đếm số ô vuông trong các hình đã cho rồi chia cho 3.

- Chọn hình có số ô vuông đã tô màu bằng kết quả phép chia vừa tìm được.

Hướng dẫn giải

Hình A, hình B, hình C có \(\frac{1}{3}\) số ô vuông được tô màu.

Bài 3

Hình nào đã khoanh vào \(\frac{1}{3}\) số con gà?

Phương pháp giải

- Đếm số con gà có trong hình rồi chia cho 3.

- Chọn hình có số gà đã khoanh bằng với kết quả phép chia vừa tìm được.

Hướng dẫn giải

Hình b là hình đã khoanh vào \(\frac{1}{3}\) số con gà.

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 115

Bài 1

Tính nhẩm:

6 : 3 =                    12 : 3 =                 15 : 3 =                    30 : 3 =

9 : 3 =                    27 : 3 =                  24 : 3 =                   18 : 3 =

Phương pháp giải

Thực hiện phép chia với 3 rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

6 : 3 = 2                    12 : 3 = 4               15 : 3 = 5                 30 : 3 = 10

9 : 3 = 3                    27 : 3 = 9               24 : 3 = 8                 18 : 3 = 6

Bài 2

Tính nhẩm:

3 x 6 =                       3 x 9 =                  3 x 3 =                 3 x 1 =

18 : 3 =                     27  :3 =                  9  :3 =                  3 : 3 =

Phương pháp giải

Tìm kết quả của phép nhân rồi nhẩm kết quả của phép chia tương ứng.

Hướng dẫn giải

3 x 6 = 18                   3 x 9 = 27              3 x 3 = 9                 3 x 1 = 3

18 : 3 = 6                    27 :3 = 9                9 : 3 = 3                 3 : 3 = 1

Bài 3

Tính (theo mẫu):

8cm : 2 = 4cm            9kg : 3 =

15cm : 3 =                  21l : 3 =

14cm : 2 =                  10dm : 2 =

Phương pháp giải

Tính chia hai số như bình thường rồi viết thêm vào tận cùng kết quả vừa tìm được đơn vị đo tương ứng.

Hướng dẫn giải

8cm : 2 = 4cm             9kg : 3 = 3kg.

15cm : 3 = 5cm           21l : 3 = 7l

14cm : 2 = 7cm           10dm : 2 = 5dm.

Bài 4

Có 15 kg gạo chia đều cho 3 túi. Hỏi mỗi túi có mấy ki-lô-gam gạo ?

Phương pháp giải

 Muốn tìm đáp án ta lấy 15 chia cho số túi.

Hướng dẫn giải

Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:

15 : 3 = 5 (kg)

Đáp số: 5 kg.

Bài 5

Có 27l dầu rót vào các can, mỗi can 3l. Hỏi rót đươc mấy can dầu ?

Phương pháp giải

Tìm số can dầu bằng cách lấy 27 lít chia cho số lít dầu mỗi can đựng được.

Hướng dẫn giải

Rót được số can dầu là: 

27 : 3 = 9 (can dầu)

Đáp số: 9 can dầu.

Câu 1: Đã tô màu \(\frac{1}{3}\) hình nào?

Hướng dẫn giải

Đã tô màu vào \(\frac{1}{3}\) hình A

Câu 2: Hình nào đã khoanh vào \(\frac{1}{3}\) số con gà?

Hướng dẫn giải

Hình b là hình đã khoanh vào \(\frac{1}{3}\) số con gà.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Bạn có biết?

Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 2

Lớp 2 - Năm thứ hai ở cấp tiểu học, vừa trải qua năm đầu tiên đến trường, có những người bạn đã thân quen. Học tập vui vẻ, sáng tạo

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK