Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 GDCD Đề thi HK1 môn GDCD 12 năm 2018 - 2019 Trường THPT Đoàn Thượng

Đề thi HK1 môn GDCD 12 năm 2018 - 2019 Trường THPT Đoàn Thượng

Câu hỏi 1 :

Mối quan hệ trong gia đình bao gồm những mối quan hệ cơ bản nào?

A. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.

B. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống 

Câu hỏi 2 :

Bình đẳng giữa vợ và chồng đối với tài sản chung được hiểu là vợ, chồng

A. có quyền chiếm hữu, khai thác và trao đổi.

B. có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt.

C. có quyền sở hữu, khai thác và đem cho.

D. có quyền sở hữu, sử dụng và đem cho.

Câu hỏi 3 :

Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật

A. bảo bọc.

B. bảo vệ.

C. bảo đảm.

D. bảo hộ.

Câu hỏi 4 :

Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.

B. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

C. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.

D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.

Câu hỏi 5 :

Bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình được hiểu là các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ

A. phụ thuộc vào nhau.

B. khác nhau.

C. ngang nhau.

D. độc lập với nhau.

Câu hỏi 6 :

Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị đoan là?

A. Niềm tin.

B. Nguồn gốc.

C. Hậu quả xấu để lại.

D. Nghi lễ.

Câu hỏi 7 :

Chị N và anh M thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố chị N là ông K không đồng ý và đã cản trở hai người vì anh M theo đạo Thiên Chúa, còn chị N lại không theo đạo nào. Hành vi của ông K là biểu hiện

A. phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo.

B. không thiện chí với các hình thức tín ngưỡng khác.

C. lạm dụng uy quyền của người cha vì không thích anh M.

D. vi phạm pháp luật về tín ngưỡng

Câu hỏi 8 :

Chính sách quan trọng nhất của nhà nước góp phần thúc đẩy việc kinh doanh phát triển là gì?

A. Hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp.

B. Khuyến khích người dân tiêu dùng.

C. Tạo ra môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng.

D. Xúc tiến các hoạt động thương mại.

Câu hỏi 9 :

Ông Khang được cấp giấy phép kinh doanh mặt hàng karaoke. Vì để có thêm lợi nhuận và thu hút khách đến với quán ông đã thuê thêm một số cô gái trẻ đẹp chân dài về làm thêm tiếp viên và phục vụ bia và các dịch vụ khác trong phòng karaoke. Nếu em là Ông Khang có nên kinh doanh như vậy không?

A. Có vì để kinh doanh có lợi nhuận không sẽ bị mất khách.

B. Không vì trái với chuẩn mực đạo đức của xã hội.

C. Có vì kinh doanh như vậy mới cạnh tranh được với thị trường kinh doanh hiện nay.

D. Không vì làm trái pháp luật.

Câu hỏi 10 :

Dân tộc được hiểu theo nghĩa

A. Một dân tộc thiểu số.

B. Một bộ phận dân cư của 1 quốc gia.

C. Một cộng đồng có chung lãnh thổ.

D. Một dân tộc ít người.

Câu hỏi 11 :

Nội dung nào dưới đây thể hiện nguyên tắc bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình?

A. Dân chủ, bình đẳng, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

B. Dân chủ, công khai, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

C. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

D. Dân chủ, tự do, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

Câu hỏi 12 :

Con có quyền tự quản lý tài sản riêng của mình ở độ tuổi nào?

A. Từ đủ 13 tuổi.

B. Từ đủ 15 tuổi.

C. Từ đủ 18 tuổi.

D. Từ đủ 20 tuổi.

Câu hỏi 14 :

Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình?

A. Không phân biệt đối xử giữa các anh chị em.

B. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.

C. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ.

D. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.

Câu hỏi 15 :

Các doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nào sau đây trong kinh doanh?

A. Nộp thuế và bảo vệ môi trường.

B. Tự chủ kinh doanh.

C. Chủ động tìm kiếm thị trường.

D. Khai thác thị trường.

Câu hỏi 16 :

Việc kí kết hợp đồng lao động cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.

C. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm.

D. Tích cực, chủ động.

Câu hỏi 17 :

Trường hợp nào dưới đây là nghĩa vụ của người sản xuất kinh doanh?

A. Sáng tạo trong sản xuất, kinh doanh.

B. Cải tiến kĩ thuật để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.

C. Bảo vệ quy mô sản xuất.

D. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Câu hỏi 18 :

Em KHÔNG đồng ‎tình với ‎ ý kiến nào sau đây về mục đích của hôn nhân?

A. Xây dựng gia đình hạnh phúc.

B. Củng cố tình yêu lứa đôi.

C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình.

D. Thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước.

Câu hỏi 19 :

Theo quy định của Bộ Lao động, người lao động ít nhất phải đủ

A. 18 tuổi.

B. 16 tuổi.

C. 15 tuổi.

D. 14 tuổi.

Câu hỏi 20 :

Nội dung nào dưới đây KHÔNG thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Mọi cơ sở tôn giáo hợp pháp đều được Nhà nước bảo hộ.

B. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật.

C. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.

D. Công dân theo tôn giáo khác nhau không được kết hôn với nhau.

Câu hỏi 21 :

Chị M muốn đi học thêm để nâng cao trình độ chuyên môn nhưng chồng chị - anh N-không đồng ý với lý do phụ nữ không nên học nhiều. Hành vi của anh N đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về

A. tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.

B. việc được tham gia các hoạt động chính trị, xã hội.

C. quyền được lao động và cống hiến trong cuộc sống.

D. giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.

Câu hỏi 22 :

Ngành, nghề kinh doanh nào dưới đây là ngành nghề kinh doanh không cần có điều kiện?

A. Kinh doanh bất động sản.

B. Kinh doanh dịch vụ cầm đồ.

C. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

D. Kinh doanh củi than từ gỗ.

Câu hỏi 23 :

Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc là

A. các bên cùng có lợi.

B. bình đẳng.

C. đoàn kết giữa các dân tộc.

D. tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số.

Câu hỏi 24 :

Chủ thể của hợp đồng lao động là

A. đại diện người lao động và đại diện người sử dụng lao động

B. đại diện người lao động và người sử dụng lao động.

C. người lao động và đại diện người lao động.

D. người lao động và người sử dụng lao động.

Câu hỏi 26 :

Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn

A. việc làm theo sở thích của mình.

B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.

C. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.

D. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.

Câu hỏi 27 :

Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi người lao động nữ nghỉ việc dài ngày không có lí do chính đáng. Theo em hành vi đó là

A. đúng vì người lao động nữ vi phạm pháp luật lao động.

B. không đúng vì người lao động nữ được quyền nghỉ việc trong thời gian cho phép.

C. phù hợp vì lao động nữ không tuân theo thoả ước lao động tập thể.

D. sai vì lao động nữ được ưu tiên về cơ thể và sinh lí, chức năng làm mẹ.

Câu hỏi 28 :

Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là

A. các dân tộc được Nhà nước tôn trọng, bảo vệ được pháp luật tạo điều kiện phát triển.

B. các dân tộc được Nhà nước và pháp luật tôn trọng.

C. các dân tộc được Nhà nước và pháp luật bảo vệ.

D. các dân tộc được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ.

Câu hỏi 29 :

Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, chủng tộc, màu da ... đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển được hiểu là

A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

C. quyền bình đẳng giữa các công dân.

D. quyền bình đẳng giữa các cá nhân

Câu hỏi 30 :

Để thực hiện quyền bình đẳng về giáo dục, trước hết cần thực hiện bình đẳng về

A. cơ sở vật chất giáo dục.

B. cơ hội học tập.

C. nội dung chương trình.

D. đánh giá kết quả học tập.

Câu hỏi 31 :

Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là

A. tiêu thụ sản phẩm.

B. giảm giá thành sản phẩm.

C. tạo ra lợi nhuận.

D. nâng cao chất lượng sản phẩm.

Câu hỏi 32 :

Trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?

A. Vợ và chồng cùng đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà.

B. Chồng đứng tên một mình trong giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà do cha mẹ chồng tặng riêng cho chồng.

C. Vợ và chồng bàn bạc và cùng quyết định chuyển đến sống ở thành phố A.

D. Vợ và chồng cùng kí tên trong hợp đồng mua bán nhà.

Câu hỏi 33 :

Việc làm nào sau đây thể hiện sự tín ngưỡng?

A. Thắp hương trước lúc đi xa.

B. Không ăn trứng trước khi đi thi.

C. Yểm bùa.

D. Xem bói để biết trước tương lai.

Câu hỏi 34 :

Em không đồng tình ý kiến nào dưới đây về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?

A. Công dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.

B. Công dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có có nghĩa vụ đóng thuế kinh doanh theo quy định của pháp luật.

C. Công dân các dân tộc thiểu số được nhà nước ưu tiên bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp và bảo vệ, tạo điều kiện phát triển.

D. Chỉ có các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do đầu tư, kinh doanh ở địa bàn miền núi.

Câu hỏi 35 :

Ông B đang khoẻ mạnh bỗng nhiên ngã bệnh lúc tỉnh lúc mê hay nói trong vô thức. Nhiều người cho rằng ông B bị người âm nhập, người thì cho rằng Ông B bị mất trí nhớ nên gia đình Ông B đã cho ông B đi khám bệnh ở trạm xá xã nhưng vẫn chưa phát hiện ra bệnh. E hãy lựa chọn phương án tối ưu giúp gia đình ông B?

A. Đi xem bói và mời thầy bói về yểm bùa.

B. Xin chuyển viện lên tuyến trên để khám và điều trị.

C. Đến miếu thiêng để xin nước thánh về uống chữa bệnh tật.

D. Tổ chức cầu kinh để trừ bệnh tật.

Câu hỏi 36 :

Điều nào sau đây thể hiện sự bất bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Các tôn giáo ít tín đồ cũng được tôn trọng như tôn giáo có nhiều tín đồ.

B. Tất cả các gia đình đều phải có bàn thờ tổ tiên.

C. Đa số người dân Việt Nam theo Đạo phật.

D. Dù theo bất cứ tôn giáo nào bạn cũng sẽ được ứng cử trong các đợt bầu cử.

Câu hỏi 37 :

Em đồng ý với ý kiến nào sau đây khi nói về quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Nên xác định rõ ràng công việc mà vợ - chồng phải làm trong gia đình à đó là biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

B. Kiếm tiền là việc của đàn ông, nuôi con và làm việc nhà là của phụ nữ.

C. Vợ chồng cần tạo điều kiện giúp đỡ nhau để nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề.

D. Con gái là con người ta, nên không cần học cao làm gì.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK