A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương biểu thị quyết tâm chống Mĩ.
B. Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bằng không quân.
C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời lãnh đạo đấu tranh.
A. Quân viễn chinh Mĩ.
B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh.
D. Quân đội Mĩ và Đồng minh Mĩ.
A. Chiến thắng này đã đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang miền Nam, đánh dấu sự phá sản bước đầu của chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của đế quốc Mĩ.
B. Là cuộc đọ sức đầu tiên, thắng lợi đầu tiên của lực lượng vũ trang miền Nam với quân viễn chinh Mĩ.
C. Là chiến thắng quan trọng đánh dấu sự phá sản của “chiến tranh đặc biệt”, buộc Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
D. Là chiến thắng quan trọng buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” chiến tranh trở lại.
A. tiến hành các cuộc hành quân xâm lược Lào.
B. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. tổ chức cuộc hành quân xâm lược Đông Dương.
D. tổ chức hoạt động phá hoại ở Campuchia.
A. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
B. Quân viễn chinh Mĩ mất khả năng chiến đấu.
C. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
D. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
A. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968.
B. Trận " Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972.
C. Sự kiện Hiệp định Pari năm 1973 được kí.
D. Cuộc tiến công chiến lược Xuân hè năm 1972.
A. Có vai trò quan trọng nhất.
B. Có vai trò quyết định nhất.
C. Có vai trò quyết định trực tiếp.
D. Có vai trò rất cơ bản nhất.
A. cuộc tập kích 12 ngày đêm ở Hà Nội.
B. cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ I.
D. cuộc Tổng tiến công Xuân Mậu Thân.
A. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. Đảng đã tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm vụ cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng Dân tộc, dân chủ, nhân dân ở miền Nam.
C. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước.
D. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
A. Là nơi tập trung quản lí hoạt động kinh tế của nhân dân miền Nam.
B. Là một mô hình xây dựng kinh tế - xã hội do Mĩ trực tiếp quản lí ở vùng đô thị miền Nam.
C. Là một loại trại tập trung trá hình được dựng lên để kiểm soát, kìm kẹp nhân dân.
D. Là một chính sách nhằm cướp lại ruộng đất của nhân dân ta, tạo điều kiện cho các thế lực địa chủ - tư sản hóa ở miền Nam phát triển, làm chỗ dựa xã hội cho chính quyền Diệm.
A. Các bên ngừng bắn tại chỗ.
B. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
D. Các bên để cho nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.
A. Sự giúp đỡ về vật chất, phương tiện chiến tranh của Trung Quốc, Liên Xô.
B. Sự thất bại của Mĩ về quân sự trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
C. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau 2 mùa khô và lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong cuộc bầu cử Tổng thống.
D. Quân đội Trung Quốc sang giúp ta đánh Mĩ.
A. Mĩ phá hoại hiệp định, dựng lên chính quyền tay sai, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta.
B. hậu quả cuộc chiến tranh kéo dài 9 năm cản trở kế hoạch của ta.
C. đồng bào 2 miền khó khăn trong việc đi lại để tham gia Tổng tuyển cử.
D. thiếu một ủy ban quốc tế để giám sát.
A. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. làm lung lay ý chí xâm lược, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mỹ hóa" chiến tranh xâm lược.
C. buộc Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
D. buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pari, chấm dứt hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
A. Vạch trần âm mưu “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ .
B. Xây dựng căn cứ địa cách mạng của 3 nước Đông Dương.
C. Đối phó với âm mưu của đế quốc Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của nhân dân 3 nước Đông Dương.
D. Bắt tay cùng nhau kháng chiến chống Mĩ.
A. “tố cộng”, “diệt cộng” trên toàn miền Nam.
B. “thà bắn lầm còn hơn bỏ sót” trên toàn miền Nam.
C. “tiêu diệt cộng sản không thương tiếc” trên toàn miền Nam.
D. “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng” trên toàn miền Nam.
A. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
B. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari.
C. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
D. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
A. (1) Trận " Điện Biên Phủ trên không"; (2) buộc Mĩ; (3) Hiệp định Pari; (4) hòa bình ở Việt Nam.
B. (1) Trận " Điện Biên Phủ trên không"; (2) buộc Mĩ; (3) Hiệp định Giơ ne vơ; (4) hòa bình ở Đông Dương.
C. (1)Trận " Điện Biên Phủ trên không"; (2) buộc Pháp; (3) Hiệp định Pari; (4) hòa bình ở Việt Nam.
D. (1)Trận " Điện Biên Phủ trên không"; (2) buộc Pháp; (3) Hiệp định Giơ ne vơ; (4) hòa bình ở Đông Dương.
A. Mĩ kịp thời đưa Dương Văn Minh lên thay và nhanh chóng ổn định tình hình
B. Mĩ buộc phải áp dụng chiến lược chiến tranh mới, huy động số lượng lớn quân viễn chinh Mĩ vào miền Nam để giúp chính quyền Sài Gòn đứng vững,
C. Phong trào cách mạng miền Nam tạm thời lắng xuống
D. Chính quyền Sài Gòn từ đây lâm vào khủng hoảng triền miên vô phương cứu chữa.
A. Ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, công trình thủy lợi.
B. Ném bom vào các đầu mối giao thông.
C. Ném bom vào các mục tiêu quân sự.
D. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện.
A. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.
B. Mở đầu bằng cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt 37 tỉnh, 5 thành phố.
C. Tiến công vào Tổng Bộ tham mưu quân đội Sài Gòn.
D. Tiến công vào cơ quan đầu não của địch ở Sài Gòn.
A. miền Nam bầu cử và thành lập chính phủ.
B. đất nước bị chia cắt làm hai miền Nam - Bắc
C. Pháp rút quân khỏi miền Bắc trở về nước.
D. nhân dân hai miền tiến hành Tổng tuyển cử.
A. Huế, Quảng Trị và Đông Nam Bộ.
B. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
C. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
D. Quảng Trị, Tây Nguyên và Sài Gòn.
A. miền Nam đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
C. ta không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa.
D. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
A. Cuộc tiến công chiến lược xuân hè năm 1972.
B. Cuộc tổng tiến công và nổi dây mùa Xuân 1975.
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
D. Trong trận " Điện Biên Phủ trên không" cuối 1972.
A. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
B. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí tại miền Nam.
C. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
D. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
A. Đây là cuộc tiến công đầu tiên của quân giải phóng miền Nam trực tiếp chiến đấu với quân viễn chinh Mĩ.
B. Đây là cuộc tiến công đã phá hủy khối lượng lớn vật chất và phương tiện chiến tranh của địch.
C. Đây là cuộc tiến công đầu tiên của quân giải phóng MN có sự phối hợp nổi dậy của quần chúng.
D. Đây là cuộc tiến công có quy mô lớn trên toàn miền Nam mà trọng tâm là các đô thị.
A. Quân đội Inđônêxia.
B. Quân đội Hàn Quốc
C. Quân đội Malaixia
D. Quân đội Singapo
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
B. Trong trận "Điện Biên Phủ trên không" cuối 1972.
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dây mùa Xuân 1975.
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968.
A. Chiến thắng Đồng Xoài (Bình Phước).
B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
C. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
D. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
A. Phong tỏa đường biên giới của ta với Trung Quốc.
B. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.
C. Mở rộng quan hệ với các nước ở khu vực Tây Âu.
D. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
A. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. buộc Mĩ phải châm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. giáng một đòn nặng nề vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.
D. buộc Mĩ phải đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
A. miền Nam bầu cử và thành lập chính phủ.
B. Pháp rút quân khỏi miền Bắc trở về nước.
C. nhân dân hai miền tiến hành Tổng tuyển cử.
D. đất nước bị chia cắt làm hai miền Nam - Bắc.
A. thắng lợi có ý nghĩa quyết định trên mặt trận quân sự.
B. thắng lợi mang tính bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống xâm lược.
C. thắng lợi có ý nghĩa quyết định trên bàn đàm phán.
D. thắng lợi diễn ra tại Điện Biên Phủ.
A. Đều là những hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ
B. Đều phối hợp hoạt động quân sự với chính trị, ngoại giao.
C. Đều là những cuộc chiến tranh xâm lược nhằm chiếm đất, giành dân.
D. Đều do Mĩ chỉ huy, sử dụng phương tiện chiến tranh của Mĩ.
A. 1, 3, 2, 4.
B. 1, 4, 2, 3.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 2, 1, 4, 3.
A. được tiến hành bằng quân Sài Gòn với hỏa lực, không quân Mĩ.
B. được tiến hành bằng quân Mĩ và quân đội các nước Đông Dương.
C. được tiến hành bằng quân Mĩ và một số nước đồng minh của Mĩ.
D. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn và quân đội Đông Dương.
A. Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.
C. Thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam.
D. Thắng lợi quân sự lớn đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “ấp chiến lược” của địch.
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
B. Đề cao học thuyết Ních-xơn.
C. “Tìm diệt” và “bình định”.
D. Sử dụng quân Mĩ là chủ yếu
A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
B. Gắn Việt Nam hóa chiến tranh với “Đông Dương hóa” chiến tranh.
C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu.
D. Tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự cho quân Sài Gòn.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK