A. Quá trình khởi nghiệp từ thân cây chuối của nhóm nhóm sinh viên Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM.
B. Lượng tiêu thụ nhựa ở Việt Nam ngày càng tăng.
C. Nhóm sinh viên chế tạo giấy từ thân cây chuối.
D. Nghiên cứu bảo vệ môi trường của nhóm sinh viên Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM.
A. Làm giảm sự lãng phí phế phẩm nông nghiệp.
B. Bảo vệ môi trường.
C. Dùng phế phẩm nông nghiệp để thay thế các vật liệu khó phân hủy
D. Tất cả các đáp án trên
A. Phế phẩm nông nghiệp
B. Phế phẩm công nghiệp
C. Phế phẩm ngư nghiệp
D. Phế phẩm lâm nghiệp
A. Tạo ra sản phẩm thân thiện với môi trường.
B. Tạo ra nguồn thu nhập cho người nông dân.
C. Chi phí tái chế thấp.
D. Thay thế rác thải nhựa, loại rác thải rất khó phân hủy.
A. Theo khuyến cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
B. Theo khuyến cáo của WWF
C. Điều kiện thực tế ở địa phương nghiên cứu.
D. Theo mong muốn của Trường Đại học Sư phạm kĩ thuật Hồ Chí Minh
A. Sự hạn chế của giấy làm từ thân cây chuối
B. Các bước sản xuất giấy từ thân cây chuối
C. Các bước sản xuất giấy
D. Các khó khăn khi sản xuất giấy từ thân cây chuối
A. Những cây chuối được dùng để sản xuất giấy
B. Giấy được làm từ thân cây chuối
C. Những sản phẩm khác có thể làm từ thân cây chuối
D. Tất cả các đáp án trên
A. Hỗ trợ hoàn thiện sản phẩm
B. Hỗ trợ tài chính cho dự án.
C. Giới thiệu sản phẩm đến sự kiện
D. Hỗ trợ, thúc đẩy hợp tác với các địa phương.
A. Sản phẩm giấy từ thân cây chuối nhận được sự hưởng ứng và phản hồi tích cực.
B. Rác thải nhựa dần được hạn chế và loại bỏ.
C. Thân cây chuối có rất nhiều công dụng.
D. Tất cả các đáp án trên
A. Việt Nam phát triển công nghệ nuôi tôm hùm thương phẩm trong bể.
B. Cải tiến nuôi tôm hùm thương phẩm cho sản lượng cao.
C. Những khó khăn trong việc nuôi tồm hùm thương phẩm ở Việt Nam
D. Những tác động tiêu cực từ môi trường đến việc nuôi tôm hùm thương phẩm ở Việt Nam.
A. Giới thiệu về dự án nuôi tôm trên bờ được triển khai đầu tiên tại Việt Nam.
B. Điều kiện để nuôi tôm hùm phát triển.
C. Những hạn chế về môi trường khi nuôi tôm hùm.
D. Tất cả các đáp án trên.
A. Đồng tình
B. Phân vân.
C. Bức xúc.
D. Ủng hộ.
A. Không thể tiến hành nuôi tôm hùm trên bờ.
B. Tôm sú và tôm hùm có đặc tính sinh học khác nhau.
C. Tôm hùm cho giá trị kinh tế lớn nhất.
D. Nuôi tôm sú có lợi hơn về kinh tế so với tôm hùm.
A. Dễ kiểm soát môi trường nuôi.
B. Dễ dàng kiểm soát dịch bệnh.
C. Dễ dàng chăm sóc
D. Tiết kiệm nhân lực
A. Trống lọc, bể nuôi, bể lọc sinh học, hệ thống làm mát.
B. Trống lọc, bể nuôi, hệ thống làm mát, bể lọc sinh học.
C. Bể lọc, trống lọc, bể nuôi, hệ thống làm mát
D. Bể nuôi, trống lọc, bể lọc sinh học, hệ thống làm mát.
A. Nuôi tôm hùm trong bể giúp giảm công sức chăm sóc tôm.
B. Nuôi tôm hùm trong bể giúp tiết kiệm chi phí đầu tư.
C. Nuôi tôm hùm trong bể góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
D. Ai cũng có thể nuôi tôm hùm.
A. Tôm được cho ăn thức ăn công nghiệp hai lần trên ngày.
B. Lượng thức ăn cho mỗi bữa tương đương khoảng 2% trọng lượng tôm.
C. Thức ăn công nghiệp cho tôm hùm được đóng gói dưới dạng viên.
D. Thức ăn công nghiệp cho tôm hùm đã được ứng dụng rộng rãi.
A. phù hợp với tất cả mô hình nuôi.
B. khó khả thi với mô hình nuôi trong bể.
C. khó khả thi với mô hình biển tự nhiên
D. giúp tiết kiệm nguồn thức ăn
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK