A. Lợi ích của việc đeo khẩu trang
B. Đề xuất các giải pháp phòng chống dịch covid
C. Tóm tắt kết quả nghiên cứu việc đeo khẩu trang của người dân
D. Biện pháp xử lí người không đeo khẩu trang
A. Ngăn chặn hoàn toàn dịch bệnh
B. Hạn chế sự lây lan của dịch bệnh
C. Tạo màng bảo vệ an toàn tuyệt đối cho người dân
D. Giúp cơ thể tăng sức đề kháng, chống lại dịch bệnh
A. Đại dịch Vũ Hán
B. Đại dịch Trung Quốc
C. Đại dịch bệnh
D. Đại dịch toàn cầu
A. Thành phố Hồ Chí Minh
B. Hải Phòng
C. Hà Nội
D. Đà Nẵng
A. Nhắc nhở, quản lý người đeo khẩu trang, cùng chung tay nâng cao ý thức cộng đồng.
B. Xử phạt người dân chưa có ý thức trong việc đẩy lùi dịch bệnh
C. Giúp ổn định nền kinh tế, xã hội của đất nước
D. Đem lại cái nhìn thực tế về xã hội ngày nay
A. Một loại virut
B. Một loài thực vật
C. Một ngôn ngữ lập trình
D. Một loại khẩu trang
A. Chi phí nghiên cứu khoa học vô cùng tốn kém
B. Người dân nên nâng cao ý thức bảo vệ bản thân và cộng đồng
C. Khẩu trang là lá bùa hộ mệnh của con người trong dịch bệnh
D. Đại dịch COVID là kẻ thù lớn của toàn cầu
A. Phép nối và phép lặp
B. Phép thế và phép nối
C. Phép lặp và phép thế
D. Phép liên tưởng và phép thế
A. Chế độ dinh dưỡng hợp lý cho mọi người
B. Những loại thực phẩm có lợi cho tiêu hóa
C. Những bài thuốc quý cho bệnh nhân
D. Những loại thực phẩm gia tăng nguy cơ béo phì
A. Tạo điều kiện thuận lợi để cơ thể có sức khỏe tốt lành
B. Phòng ngừa các bệnh liên quan tới dinh dưỡng
C. Khôi phục sức khỏe sau thời kỳ bệnh tật, thương tích
D. Chống lão hóa, nâng cao tuổi thọ
A. Hippocrates
B. Hải Thượng Lãn Ông
C. Pablo Picasso
D. Bartolomeo Cristofori
A. nhịn thèm cơn đau
B. nhịn thèm hơn đau
C. khỏi bệnh tật ngay
D. để miệng nghỉ ngơi
A. Ăn đa dạng nhiều loại thực phẩm
B. Cần ăn rau quả hàng ngày
C. Cho trẻ bú mẹ trong vòng 36 tháng đầu
D. Tăng cường hoạt động thể lực
A. Bỏ các loại đồ ăn chế biến sẵn
B. Ăn uống điều độ
C. Chú ý vệ sinh thực phẩm
D. Cân đối khẩu phần ăn
A. Những lợi ích và hạn chế của việc thí nghiệm trên động vật.
B. Các tổ chức bảo vệ động vật luôn đấu tranh chống lại ngược đãi động vật. Động vật cũng có quyền sống như con người.
C. Thí nghiệm trên động vật là cần thiết nhưng đi trái lại đạo đức, cần thiết phải tìm ra biện pháp thí nghiệm khác.
D. Sử dụng động vật trong thí nghiệm là tàn nhẫn, vô nhân đạo và những thống kê về những tổn thương của động vật do thí nghiệm.
A. cấu tạo của đường tiêu hóa giống nhau.
B. kích thước cơ thể tương tự nhau.
C. quá trình sinh lí tương tự nhau.
D. cùng chung loại thức ăn.
A. Ampicillin.
B. Corticoid.
C. Vioxx.
D. Berberin.
A. Có tốc độ sinh sản nhanh giúp thử nghiệm thuốc chống ung thư lên nhiều thế hệ chuột liên tiếp nhau.
B. Có thời gian sống ngắn giúp nghiên cứu các tác động của thuốc khác nhau lên tốc độ sinh sản.
C. Có vòng đời ngắn giúp nhanh thu được kết quả nghiên cứu tác động thuốc điều trị ung thư.
D. Có tốc độ sinh sản nhanh, giúp tạo ra số lượng đủ lớn cho thí nghiệm tác động của thuốc điều trị ung thư.
A. Gồm nhiều tế bào có cùng chức năng sống.
B. Gồm nhiều hệ cơ quan có mối liên hệ và thống nhất để duy trì hoạt động của cơ thể sống.
C. Mỗi hệ cơ quan trong cơ thể là một hệ thống hoàn thiện, thực hiện một chức năng nhất định
D. Mỗi hệ thống sống là hệ thống gồm nhiều cơ quan, mỗi cơ quan thực hiện 1 chức năng riêng biệt.
A. Động vật không phải là con người nên việc thử nghiệm sẽ đưa lại kết quả không như mong muốn.
B. Gây đau đớn, tổn thương cho động vật mà không phải lúc nào kết quả cũng chính xác.
C. Gây tổn thương động vật và nhiều loại thuốc không an toàn khi sử dụng trên động vật.
D. Động vật cũng có quyền sống, quyền được chăm sóc. Việc thử nghiệm đi trái với giá trị đạo đức.
A. Không kéo dài thời gian sống của động vật thí nghiệm để giảm đau đớn.
B. Kiểm soát các thí nghiệm và đưa ra các tiêu chuẩn, quy trình sử dụng động vật làm thí nghiệm.
C. Giảm số lượng động vật sử dụng trong thí nghiệm, thu nhỏ quy mô thí nghiệm.
D. Nuôi động vật trong điều kiện sống tốt nhất, có điều kiện chăm sóc đầy đủ như vật nuôi.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK