Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Địa lý Đề thi HK1 môn Địa lí 12 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Thái Học

Đề thi HK1 môn Địa lí 12 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Thái Học

Câu hỏi 1 :

Xác định nguyên nhân chủ yếu làm cho quá trình đô thị hóa hiện nay ở nước ta phát triển?

A. nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường.

B. hội nhập quốc tế và khu vực.

C. quá trình công nghiệp hóa được đẩy mạnh.

D. thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài.

Câu hỏi 2 :

Nhờ phương hướng nào làm cho lao động trẻ nước ta sớm trở thành một nguồn lao động có chất lượng?

A. mở rộng các ngành nghề thủ công mĩ nghệ.

B. tổ chức hướng nghiệp chu đáo.

C. có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí.

D. lập nhiều cơ sở giới thiệu việc làm.

Câu hỏi 3 :

Đâu là nguyên nhân khiến việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?

A. các tệ nạn xã hội có xu hướng tăng.

B. lao động dồi dào trong khi nền kinh tế chưa phát triển.

C. phần lớn người lao động sản xuất nông nghiệp.

D. nhu cầu lớn về lao động có tay nghề cao.

Câu hỏi 4 :

Em hãy cho biết đâu là một trong những nguyên nhân hấp dẫn nhất khiến Việt Nam và nhiều quốc gia đang phát triển khác trở thành môi trường thu hút mạnh mẽ các nhà đầu tư nước ngoài?

A. diện tích đất đai còn rộng lớn thuận lợi cho xây dựng các nhà máy.

B. mạng lưới giao thông phát triển thuận lợi cho vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa.

C. người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất hàng hóa.

D. nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.

Câu hỏi 5 :

Xét về mặt xã hội, đô thị hóa có vai trò gì?

A. thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.

B. tạo thị trường tiêu thụ lớn.

C. thu hút lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.

D. tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân.

Câu hỏi 6 :

Phát biểu nào không đúng khi nói về  phân bố dân cư nước ta?

A. Dân cư phân bố không đều trên phạm vi cả nước.

B. Dân cư phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển.

C. Mật độ dân cư ở vùng đồi núi và cao nguyên thấp.

D. Phần lớn dân cư sinh sống ở thành thị.

Câu hỏi 7 :

Đâu không là đặc điểm lao động nước ta hiện nay?

A. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.

B. Lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn ít.

C. Đội ngũ cán bộ quản lí còn thiếu nhiều.

D. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề đông đảo.

Câu hỏi 8 :

Cho biết đô thị nào không phải là đô thị trực thuộc trung ương?

A. Hải Phòng.

B. Đà Nẵng.

C. Huế.

D. Cần Thơ.

Câu hỏi 9 :

Đâu là đặc điểm của quá trình đô thị họa ở nước ta?

A. trình độ đô thị hóa thấp.

B. tỉ lệ dân thành thị giảm.

C. phân bố đô thị đều giữa các vùng.

D. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.

Câu hỏi 11 :

Cho biết đâu là hướng giải quyết việc làm tập trung vào vấn đề con người?

A. Tăng cường xuất khẩu các mặt hàng nông sản.

B. Nâng cao chất lượng đội ngũ người lao động.

C. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất công - nông.

D. Hợp tác với các nước phát triển, thu hút vốn đầu tư.

Câu hỏi 12 :

Cho biết biện pháp chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta?

A. Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.

B. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ.

C. Đẩy mạnh hợp tác xuất khẩu lao động.

D. Thực hiện các luồng di cư, chuyển một bộ phận dân cư về các vùng nông thôn, miền núi.

Câu hỏi 13 :

Biện pháp nào được dùng để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay?

A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.

B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.

C. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.

D. phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị.

Câu hỏi 14 :

Đâu là nguyên nhân khiến tỷ lệ thất nghiệp cao ở khu vực thành thị?

A. thị trường lao động phát triển sâu rộng.

B. các kinh tế phát triển mạnh.

C. quá trình đô thị hóa phát triển mạnh.

D. quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

Câu hỏi 15 :

Khi tập trung lao động đông ở các đô thị lớn ở nước ta sẽ dẫn đến khó khăn lớn nhất nào?

A. giải quyết việc làm.

B. khai thác tài nguyên thiên nhiên.

C. đảm bảo phúc lợi xã hội.

D. bảo vệ môi trường.

Câu hỏi 16 :

Cho biết vì tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nên lao động nước ta có sự chuyển dịch theo hướng?

A. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I, III.

B. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III.

C. giảm tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng khu vực II, I.

D. giảm tỉ trọng khu vực III, I và tăng tỉ trọng khu vực II.

Câu hỏi 17 :

Để phù hợp với quá trình phát triển kinh tế hiện nay, hướng chuyển dịch lao động hợp lí hơn?

A. từ dịch vụ sang công nghiệp – xây dựng.

B. từ thành thị về nông thôn.

C. từ nông – lâm – ngư nghiệp sang công nghiệp – xây dựng.

D. từ công nghiệp – xây dựng sang dịch vụ.

Câu hỏi 18 :

Cho biết do tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và nghề phụ kém phát triển nên khu vực nông thôn phổ biến tình trạng nào?

A. Tỉ lệ thiếu việc làm cao.

B. Tỉ lệ thất nghiệp cao.

C. Tỉ lệ thất nghiệp giảm mạnh.

D. Nhập cư từ thành thị về nông thôn.

Câu hỏi 19 :

Đâu là nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao?

A. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.

B. thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.

C. cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.

D. ngành dịch vụ kém phát triển.

Câu hỏi 20 :

Đâu là thuận lợi nhất của dân số đông đối với phát triển kinh tế đất nước?

A. lao động có trình độ cao nhiều, khả năng huy động lao động lớn.

B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều.

D. nguồn lao động trẻ nhiều, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu hỏi 21 :

Xác định tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi những năm gần đây?

A. gia tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng ở nước ta.

B. các vùng xuất cư thiếu hụt lao động.

C. làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư.

D. tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm.

Câu hỏi 22 :

Nguyên nhân nào được cho đã khiến Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước?

A. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất.

B. có khí hậu thuận lợi, ôn hòa.

C. có nền kinh tế rất phát triển.

D. có lực lượng sản xuất có trình độ, chuyên môn cao.

Câu hỏi 23 :

Cho biết nguyên nhân cơ bản nào khiến đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long?

A. đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.

B. khí hậu thuận lợi hơn.

C. giao thông thuận tiện hơn.

D. lịch sử định cư sớm hơn.

Câu hỏi 24 :

Nhân tố nào đóng vai trò quyết định đến phân bố nước ta hiện nay?

A. các điều kiện tự nhiên.

B. lịch sử khai thác lãnh thổ.

C. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

D. chuyển cư, nhập cư.

Câu hỏi 25 :

Nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ở nước ?

A. Tập quán canh tác và thâm canh cây lúa nước.

B. Chính sách phát triển dân số của Nhà nước.

C. Lịch sử định cư và phương thức sản xuất.

D. Tăng cường đầu tư khai hoang mở rộng đất ở.

Câu hỏi 26 :

Cho biết do đặc điểm địa hình hiểm trở, giao thông qua lại khó khăn nên Tây Bắc là vùng có?

A. Ngành du lịch phát triển nhất.

B. Nền kinh tế phát triển nhất.

C. Mật độ dân số thấp nhất.

D. Ngành chăn nuôi phát triển nhất.

Câu hỏi 27 :

Hãy cho biết vì sao khu vực trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng?

A. điều kiện tự nhiên khó khăn hơn.

B. lịch sử định cư sớm hơn.

C. nguồn lao động ít hơn.

D. kinh tế - xã hội còn chậm phát triển.

Câu hỏi 28 :

Phát biểu nào không đúng với ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta?

A. Sử dụng ít lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.

B. Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.

C. Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.

D. Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương.

Câu hỏi 29 :

Sự gia tăng dân số nhanh hiện nay ở nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc?

A. phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

B. cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân dân.

C. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

D. mở rộng thị trường tiêu thụ.

Câu hỏi 30 :

Cho biết hiện nay, vì sao dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp?

A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.

B. thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình.

C. đời sống nhân dân khó khăn.

D. xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến.

Câu hỏi 31 :

Đâu là nguyên nhân khiến gia tăng tự nhiên đã giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn thêm khoảng 1 triệu người?

A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.

B. y tế phát triển nên tỉ lệ tử thấp

C. sự phát triển kinh tế - xã hội.

D. chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng lên.

Câu hỏi 32 :

Nhận xét nào không còn đúng với dân cư Việt Nam hiện nay?

A. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc.

B. Dân số tăng chậm.

C. Cơ cấu dân số trẻ.

D. Phân bố dân cư chưa hợp lí.

Câu hỏi 33 :

Đặc điểm nào được cho đã thể hiện nước ta là nước đông dân?

A. Đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á và thứ 13 thế giới.

B. Nước ta có dân số đông và có nguồn lao động dồi dào.

C. Dân số là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế đất nước.

D. Có 54 dân tộc sống ở khắp các vùng lãnh thổ đất nước.

Câu hỏi 34 :

Cho biết lực lượng lao động có kĩ thuật của nước ta tập trung chủ yếu ở đâu?

A. nông thôn.

B. các đô thị lớn.

C. vùng duyên hải.

D. các làng nghề truyền thống.

Câu hỏi 35 :

Đâu là thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải nào?

A. Đường hàng không và đường biển.

B. Đường ô tô và đường sắt.

C. Đường biển và đường sắt.

D. Đường ô tô và đường biển.

Câu hỏi 36 :

Nguyên nhân chính của sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam ở nước ta?

A. chiều dài lãnh thổ và gió mùa Đông Bắc.

B. gió mùa Đông Bắc và vĩ độ địa lí.

C. vĩ độ địa lí và Mặt Trời lên thiên đỉnh.

D. Mặt Trời lên thiên đỉnh và gió mùa Đông Bắc.

Câu hỏi 37 :

Đặc điểm nào của sông ngòi nước ta thể hiện rõ nhất tính chất gió mùa của khí hậu?

A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B. Sông ngòi nhiều nước giàu phù sa.

C. Chế độ nước sông theo mùa.

D. Dòng sông ở đồng bằng thường quanh co.

Câu hỏi 38 :

Cho biết đâu là nguyên nhân gây mưa lớn cho Tây Nguyên và Nam Bộ vào đầu mùa hạ?

A. gió tây nam.

B. gió mùa Tây Nam.

C. bão và áp thấp nhiệt đới.

D. Tín phong Bắc bán cầu.

Câu hỏi 39 :

Cho biết nguyên nhân nào đã gây nên vấn đề ô nhiễm môi trường ở các thành phố, đô thị nước ta hiện nay

A. dân cư tập trung đông.

B. hoạt động sản xuất công nghiệp.

C. thiên tai mưa, bão, hạn hán.

D. hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Câu hỏi 40 :

Cho biết nhân tố nào tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng núi nước ta?

A. vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ.

B. ảnh hưởng của biển Đông.

C. gió mùa kết hợp hướng các dãy núi.

D. độ cao địa hình.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK