A. Năm 1350
B. Năm 1351
C. Năm 1352
D. Năm 1353
A. Lý Công Uẩn
B. Lý Thường Kiệt
C. Lý Thánh Tông
D. Lý Nhân Tông
A. “Những người vĩ đại"
B. “Những người thông minh”
C. “Những người xuất chúng”
D. "Những người khổng lồ"
A. Thoát Hoan
B. Ô Mã Nhi
C. Ngột Lương Hợp Thai
D. Hốt Tất Liệt
A. Gia Viễn - Ninh Bình; Con của Đinh Tiên Hoàng
B. Động Hoa Lư - Gia Viễn - Ninh Bình; Con của Đinh Công Trứ
C. Đông Anh - Hà Nội; Con của Đinh Kiến
D. Hưng Nguyên - Nam Đàn - Nghệ An; Con của Dinh Điền
A. Ấn Độ giáo
B. Phật giáo
C. Hồi giáo
D. Thiên chúa giáo
A. Dương Nhật Lễ (1369)
B. Nguyễn Bố (1379)
C. Nguyễn Thanh (1379)
D. Hồ Quý Ly (1400)
A. Cuối thế kỉ IV.
B. Đầu thế kỉ V.
C. Cuối thế kỉ V.
D. Đầu thế kỉ IV.
A. Một số hoàng tử, công chúa
B. Một số quan lại nhà nước
C. Một ít dân thường do có nhiều đất ruộng.
D. Tất cả các thành phần trên.
A. Từ thế kỉ IV đến thế kỉ X
B. Từ thế kỉ V đến thế kỉ X
C. Từ thế kỉ VI đến thế kỉ X
D. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X
A. Ngày càng nhiều
B. Bị nhà nước tịch thu
C. Ngày càng bị thu hẹp
D. Bị bỏ hoang nhiều
A. Thế kỉ thứ nhất TCN
B. Thế kỉ thứ hai TCN
C. Thế kỉ thứ ba TCN
D. Hai nghìn năm TCN
A. Chế độ Nhiếp chính vương
B. Chế độ Thái Thượng Hoàng
C. Chế độ lập Thái tử sớm
D. Chế độ nhiều Hoàng hậu
A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất.
B. Đinh Tiên Hoàng mất. Vua kế vị còn nhỏ nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta.
C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép nhà Đinh nhường ngôi.
D. Đinh Tiên Hoàng mất, các thế lực trong triều ủng hộ Lê Hoàn.
A. Mũi cực Nam của Nam Mĩ.
B. Mũi cực Nam của châu Phi.
C. Eo biển giữa châu Á và Bắc Mĩ
D. Eo biển giữa châu Âu và châu Á.
A. Thăng Long
B. Chương Dương
C. Vân Đồn
D. Tất cả các vùng trên
A. Đại Việt
B. Đại Cổ Việt
C. Đại Nam
D. Việt Nam
A. Đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII
B. Giữa thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII
C. Nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII
D. Cuối thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII
A. Quân Tống, quân Thanh, quân Minh
B. Quân Đường, quân Tống, quân Minh
C. Quân Hán, quân Tống, Quân Minh
D. Quân Tống, quân Mông – Nguyên, quân Minh
A. Triền đại phong kiến Nhà Tần
B. Triều đại phong kiến nhà Đường
C. Triều đại phong kiến Nhà Minh
D. Triều đại phong kiến Nhà Thanh
A. Đa Bang (Ba Vì, Hà Tây)
B. Đông Đô (Thăng Long)
C. Sông Nhị (Sông Hồng)
D. Tất cả các vùng trên
A. Năm 979 đến năm 1008
B. Năm 980 đến năm 1009
C. Năm 981 đến năm 1007
D. Năm 982 đến năm 1009
A. Nghề nông trồng lúa nước.
B. Kinh tế nông nghiệp đóng kín trong các công xã nông thôn.
C. Kinh tế nông nghiệp đóng kín trong các lãnh địa phong kiến.
D. Nghề trồng lúa nước và chăn nuôi gia súc.
A. Trần Hưng Đạo – trong “Hịch Tướng sĩ”
B. Lê Văn Hưu – Trong “Đại Việt sử ký toàn thư”
C. Nguyễn Trãi – trong “Bình Ngô Đại Cáo”
D. Nguyễn Trãi – trong “Phú núi Chí Linh”
A. Đất đai xung quanh lâu dài gồm đất canh tác, đồng cỏ, ao hồ, đầm lầy.
B. Đất đai xung quanh lâu dài gồm ao hồ, đầm lầy, sông ngòi.
C. Đất đai xung quanh lâu dài gồm đất canh tác.
D. Đất đai gồm đồng cỏ, ao hồ, đầm lầy.
A. Khởi nghĩa của nông dân làm cho nhà Lý suy yếu, nhà trần cướp ngôi
B. Nhường ngôi, vì vua Lý quá già
C. Nhường ngôi, vì vua Lý không đảm đang việc nước
D. Nhà Trầm nổi dậy cướp ngôi nhà Lý
A. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước là truyền thống nhân đạo của dân tộc.
B. Lý thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.
C. Để bảo toàn lực lượng của nhân dân.
D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
A. Ăng-co
B. Chân Lạp
C. Chăm-pa
D. Pa-gân
A. Chương trình thi cử dễ dàng nên một số người đỗ đạt cao
B. Mỗi năm đều có khoa thi
C. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, quy cũ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi
D. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi
A. Nước Pháp
B. Nước Đức
C. Nước Thụy Sĩ
D. Nước Anh
A. Tín ngưỡng dân gian, cổ truyền
B. Phật giáo
C. Nho giáo
D. Cao Đài
A. Xung đột dẫn tới liên tiếp gây chiến tranh
B. Mâu thuẫn xung đột theo thời gian
C. Quan hệ bình thường
D. Hòa hiếu thân thiện
A. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na
B. Ma-ha-bha-ra-ta và Prit-si-cat
C. Ra-ma-ya-na và Xat-sai-a
D. Ra-ma-ya-na và Mê-ga-du-ta
A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có.
B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có.
C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có.
D. Là ruộng đất công của nhà nước cho nông dân thuê cày cấy.
A. Lê Hoàn
B. Trần Quốc Tuấn
C. Đinh Bộ Lĩnh
D. Trần Thủ Độ
A. Nước Anh.
B. Nước Pháp.
C. Nước Đức
D. Nước Nga
A. Thoát Hoan
B. Ô Mã Nhi
C. Toa Đô
D. Hốt Tất Liệt
A. Tư Mã Thiên, Đông Trọng Thư, Ngô Thừa Ân
B. La Quán Trung, Tào Tuyết Cần, Bạch Cư Dị
C. Đỗ Phủ, Lý Bạch, Ngô Thừa Ân
D. Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị
A. Nhà Trần đã suy yếu, không còn đảm nhận vai trò ổn định và phát triển đất nước
B. Nông dân đã giác ngộ và ý thức dân tộc
C. Sự sụp đổ của nhà Trần là khó tránh khỏi
D. Triều Trần suy yếu, phe phái trong triều mâu thuẫn
A. Biểu thị ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của nhân dân ta.
B. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước.
C. Chứng tỏ khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của Đại Việt.
D. Tất cả các câu trên đúng.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK