Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 GDCD Đề thi giữa HK1 môn GDCD 10 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn khuyến

Đề thi giữa HK1 môn GDCD 10 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn khuyến

Câu hỏi 1 :

Sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất khác nhau như thế nào?

A. Chất biến đổi trước, hình thành lượng mới tương ứng.

B. Lượng biến đổi trước và chậm, chất biến đổi sau và nhanh.

C. Chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.

D. Lượng biến đổi nhanh, chất biến đổi chậm.

Câu hỏi 2 :

Sự thay thế các chế độ khác nhau trong lịch sử phản ánh tính chất nào của phủ định biện chứng?

A. Tính phát triển.

B. Tính kế thừa.

C. Tính chủ quan.

D. Tính khách quan.

Câu hỏi 3 :

Nhận định nào sau đây là sai khi nói về Chất?

A. Chất là tính quy định vốn có của sự vật.

B. Chất đồng nhất với thuộc tính của sự vật.

C. Chất được tạo nên từ thuộc tính cơ bản.

D. Chất chỉ ra điểm riêng biệt của sự vật.

Câu hỏi 4 :

Thế giới quan là gì?

A. toàn bộ những quan điểm của con người về thế giới.

B. toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống.

C. toàn bộ niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống.

D. toàn bộ những quan điểm định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống.

Câu hỏi 5 :

Nguyên tắc cơ bản nào dùng để phân chia các trường phái Triết học?

A. Quy luật phát triển của giới tự nhiên.

B. Thời gian ra đời.

C. Thành tựu khoa học.

D. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của Triết học.

Câu hỏi 6 :

G.Hê-ghen (1770-1831) khẳng định bản nguyên của thế giới là một “Ý niệm tuyệt đối”, quan điểm của ông là gì?

A. Quan điểm duy vật.

B. Quan điểm duy tâm.

C. Quan điểm biện chứng.

D. Quan điểm siêu hình.

Câu hỏi 7 :

Nhà triết học cổ đại Hê-ra-clit nói “Không ai tắm hai lần trên một dòng sông” là nói đến quy luật nào của thế giới vật chất?

A. Cách thức vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.

B. Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất.

C. Khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.

D. Nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.

Câu hỏi 8 :

Trong Triết học, sản xuất và tiêu dùng được gọi là gì?

A. Mặt đối lập của mâu thuẫn.

B. Thuộc tính.

C. Chất.

D. Phủ định của phủ định.

Câu hỏi 9 :

Để trở thành mặt đối lập của mâu thuẫn, các mặt đối lập phải như thế nào?

A. Thống nhất biện chứng với nhau.

B. Liên tục đấu tranh với nhau.

C. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau.

D. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.

Câu hỏi 10 :

Hiểu như thế nào là không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn triết học?

A. Hai mặt đối lập liên hệ, gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau.

B. Không có mặt này thì không có mặt kia.

C. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một chỉnh thể.

D. Hai mặt đối lập hợp thành một khối thống nhất.

Câu hỏi 12 :

Điểm giống nhau giữa Chất và Lượng là gì?

A. đều chỉ các thuộc tính.

B. đều chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có.

C. đều chỉ những thuộc tính vốn có.

D. đều chỉ thuộc tính không cơ bản.

Câu hỏi 13 :

Sự phân chia phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình được dựa trên nội dung nào sau đây?

A. mặt thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học.

B. mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học.

C. các thức vận động phát triển của sự vật, hiện tượng.

D. vấn đề cơ bản của Triết học.

Câu hỏi 15 :

Triết học Mác được coi là chủ nghĩa duy vật biện chứng vì trong triết học Mác ...............

A. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.

B. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.

C. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.

D. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.

Câu hỏi 16 :

Chủ nghĩa duy vật biện chứng được hình thành dựa trên .................

A. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình.

B. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình.

C. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.

D. thế giới quan biện chứng và phương pháp luận duy vật.

Câu hỏi 17 :

Căn cứ vào đâu để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm?

A. việc con người có nhận thức được thế giới hay không.

B. việc con người nhận thức thế giới như thế nào.

C. quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào.

D. vấn đề coi trọng lợi ích vật chất hay tinh thần.

Câu hỏi 18 :

Quá trình biến dị và di truyền trong cơ thể sống được gọi là gì?

A. hai thuộc tính

B. hai mặt tương phản

C. hai mặt đối lập

D. hai mặt tương đồng

Câu hỏi 19 :

Câu tục ngữ nào nói đến quan điểm duy tâm?

A. Phú quý sinh lễ nghĩa.

B. Ở hiền gặp lành.

C. Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời.

D. Sống chết có mệnh, giàu sang do trời.

Câu hỏi 21 :

Thế giới khách quan bao gồm nội dung nào sau đây?

A. Tự nhiên.

B. Tư duy.

C. Xã hội.

D. Tự nhiên, xã hội, tư duy.

Câu hỏi 22 :

Đặc điểm nào sau đây là của phủ định biện chứng?

A. Tính khách quan, tính kế thừa.

B. Tính tuần hoàn, tính khách quan.

C. Tính thống nhất, tính kế thừa.

D. Tính chủ quan, tính khách quan.

Câu hỏi 23 :

Sự biến đổi dần dần về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất chỉ ra ...............

A. Tương lai phát triển của sự vật, hiện tượng.

B. Cách thức vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng.

C. Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng.

D. Mục đích của sự phát triển.

Câu hỏi 24 :

Bàn về sự phát triển V.I.Lênin viết: Sự phát triển là một cuộc đấu tranh giữa các mặt đối lập. Câu đó nói về gì?

A. Nguyên nhân của sự phát triển.

B. Hình thức của sự phát triển.

C. Cách thức của sự phát triển.

D. Điều kiện của sự phát triển.

Câu hỏi 26 :

Mâu thuẫn là gì?

A. nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng.

B. cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng.

C. khuynh hướng vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng.

D. tiêu chuẩn vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng.

Câu hỏi 27 :

Lịch sử loài người trải qua các chế độ khác nhau nào trong lịch sử?

A. Cộng sản nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa, cộng sản chủ nghĩa.

B. Cộng sản nguyên thủy, phong kiến, chiếm hữu nô lệ, tư bản chủ nghĩa, cộng sản chủ nghĩa.

C. Cộng sản nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, tư bản chủ nghĩa, phong kiến, cộng sản chủ nghĩa.

D. Cộng sản nguyên thủy, phong kiến, tư bản chủ nghĩa, cộng sản chủ nghĩa, chiếm hữu nô lệ.

Câu hỏi 28 :

Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không phải là mâu thuẫn theo quan điểm triết học?

A. Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị trong xã hội có giai cấp đối kháng.

B. Sự xung đột giữa nhu cầu phát triển kinh tế và yêu cầu bảo vệ môi trường.

C. Mâu thuẫn giữa hai nhóm học sinh di hiểu nhầm lẫn nhau.

D. Mâu thuẫn giữa các học sinh tích cực và các học sinh cá biệt trong lớp.

Câu hỏi 29 :

Vận động đi lên, cái mới ra đời, kế thừa và thay thế cái cũ nhưng ở trình độ cao hơn và hoàn thiện hơn chỉ ra ............

A. Tương lai phát triển của sự vật, hiện tượng.

B. Mục đích của sự phát triển.

C. Cách thức của sự phát triển.

D. Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng.

Câu hỏi 30 :

Quá trình hóa hợp và phân giải các chất là hình thức vận động cơ bản nào của thế giới vật chất?

A. Vận động hóa học.

B. Vận động cơ học.

C. Vận động sinh học.

D. Vận động xã hội.

Câu hỏi 31 :

Hoàn thành nội dung sau: Lượng được chia thành ...........

A. cơ bản và không cơ bản.

B. đếm được và không đếm được.

C. khách quan và chủ quan.

D. xác định và không xác định.

Câu hỏi 32 :

Các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất từ thấp đến cao là gì?

A. Cơ học, xã hội, vật lý, hóa học, sinh học.

B. Cơ học, hóa học, vật lý, sinh học, xã hội.

C. Cơ học, sinh học, hóa học, vật lý, xã hội.

D. Cơ học, vật lý, hóa học, sinh học, xã hội.

Câu hỏi 33 :

Sự biến đổi nào sau đây được coi là sự phát triển?

A. Sự thoái hóa của một loài động vật.

B. Nước bốc hơi gặp lạnh ngưng tụ thành nước.

C. Sự biến hóa của sinh vật từ đơn bào đến đa bào.

D. Cây khô héo, mục nát.

Câu hỏi 34 :

Đối tượng nghiên cứu của triết học là gì?

A. Khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.

B. Nhiều đối tượng.

C. Những vấn đề cụ thể.

D. Sự vận động và phát triển của thế giới khách quan.

Câu hỏi 35 :

Hình thức vận động nào sau đây là cao nhất và phức tạp nhất?

A. Vận động cơ học.

B. Vận động sinh học.

C. Vận động xã hội.

D. Vận động vật lý.

Câu hỏi 37 :

Cái mới theo nghĩa Triết học là gì?

A. Cái ra đời sau tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn cái trước.

B. Cái ra đời sau so với cái ra đời trước.

C. Cái phức tạp hơn so với cái trước.

D. Cái mới lạ so với cái trước.

Câu hỏi 40 :

Điểm giống nhau giữa phủ định siêu hình và phủ định biện chứng là gì?

A. đều ra đời cái mới.

B. đều là là sự xóa bỏ đi sự tồn tại của một sự vật, hiện tượng nào đó.

C. đều đi theo con đường phát triển.

D. đều do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK