Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 GDCD Đề thi HK1 môn GDCD 10 năm 2021-2022 Trường THPT Trần Thủ Độ

Đề thi HK1 môn GDCD 10 năm 2021-2022 Trường THPT Trần Thủ Độ

Câu hỏi 2 :

Các mặt đối lập của mâu thuẫn có chiều hướng phát triển như thế nào?

A. Trái ngược nhau.

B. Xung đột nhau.

C. Đối kháng nhau.

D. Đấu tranh với nhau.

Câu hỏi 4 :

Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập có quan hệ với nhau như thế nào?

A. Vừa thống nhất, vừa đấu tranh.

B. Vừa thống nhất, vừa đối kháng.

C. Vừa thống nhất, vừa bài trừ.

D. Vừa thống nhất, vừa gạt bỏ.

Câu hỏi 6 :

Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do ..............

A. Sự phát triển của sự vật, hiện tượng

B. Sự tác động từ bên ngoài

C. Sự tác động từ bên trong

D. Sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng

Câu hỏi 7 :

Khẳng định nào dưới đây đúng về phủ định siêu hình?

A. Phủ định siêu hình kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật cũ.

B. Phủ định siêu hình thúc đẩy sự vật, hiện tượng phát triển.

C. Phủ định siêu hình xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật.

D. Phủ định siêu hình là kết quả của quá trình giải quyết mâu thuẫn.

Câu hỏi 8 :

Luận điểm nào sau đây không đúng khi nói về phủ định?

A. Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển của sự vật, hiện tượng.

B. Phủ định của phủ định kết thúc sự phát triển của sự vật, hiện tượng.

C. Phủ định của phủ định mở đầu một chu kỳ phát triển của sự vật, hiện tượng.

D. Phủ định của phủ định là quy luật phổ biến trong cả tự nhiên, xã hội và tư duy con người.

Câu hỏi 9 :

Theo triết học Mác – Lê nin, vận động là ………………….. nói chung của sự vật và hiện tượng trong giới tự nhiên và đời sống xã hội.

A. Mọi sự biến đổi

B. Mọi sự dịch chuyển

C. Mọi sự thay đổi

D. Mọi sự chuyển hóa

Câu hỏi 10 :

Đối với các sự vật, hiện tượng vận động được coi là ....................

A. cách thức phát triển.

B. phương thức tồn tại.

C. thuộc tính vốn có.

D. thuộc tính cơ bản.

Câu hỏi 12 :

Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề cho nhau tồn tại. Triết học gọi đó là sự .................

A. thống nhất giữa các mặt đối lập.

B. đấu tranh giữa các mặt đối lập.

C. tác động giữa các mặt đối lập.

D. tổng hòa giữa các mặt đối lập.

Câu hỏi 13 :

Triết học ra đời từ .................

A. thời Trung đại.

B. thời Cận đại.

C. cuối thời Cổ đại đến đầu thời Trung đại.

D. thời Cổ đại.

Câu hỏi 15 :

Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là ....................

A. Những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.

B. Những vấn đề quan trọng của thế giới đương đại.

C. Những vấn đề cần thiết của xã hội.

D. Những vấn đề khoa học xã hội

Câu hỏi 16 :

Định nghĩa nào dưới đây là đúng về Triết học?

A. Triết học là khoa học nghiên cứu về thế giới, về vị trí của con người trong thế giới.

B. Triết học là khoa học nghiên cứu về vị trí của con người trong thế giới.

C. Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.

D. Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy.

Câu hỏi 17 :

Ý nào sau đây không phải là sự phát triển?

A. Học từ lớp 1 đến lớp 10.

B. Máy móc thay thế công cụ thô sơ.

C. Hạt thóc nảy mầm.

D. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

Câu hỏi 19 :

Theo Triết học Mác – Lênin mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập .................

A. Vừa xung đột nhau, vừa bài trừ nhau.

B. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.

C. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau.

D. Vừa chuyển hóa, vừa đấu tranh với nhau.

Câu hỏi 20 :

Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó có .................

A. Hai mặt đối lập.

B. Ba mặt đối lập.

C. Bốn mặt đối lập.

D. Nhiều mặt đối lập.

Câu hỏi 21 :

Hai mặt đối lập luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau. Triết học gọi đó là sự .................

A. xung đột giữa các mặt đối lập.

B. đối kháng giữa các mặt đối lập.

C. thống nhất giữa các mặt đối lập.

D. đấu tranh giữa các mặt đối lập.

Câu hỏi 22 :

Trong những câu dưới đây, câu nào không thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?

A. Có công mài sắt có ngày nên kim.

B. Chín quá hóa nẫu.

C. Đánh bùn sang ao.

D. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.

Câu hỏi 23 :

Giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì ..............

A. chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng.

B. lượng biến đổi chậm, chất biến đổi nhanh chóng.

C. cả chất và lượng cùng biến đổi từ từ.

D. cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.

Câu hỏi 24 :

Câu tục ngữ nào dưới đây là đúng khi nói về phủ định siêu hình?

A. Tre già măng mọc

B. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

C. Con hơn cha là nhà có phúc

D. Có mới nới cũ

Câu hỏi 25 :

Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định siêu hình?

A. Người nông dân xay hạt lúa thành gạo ăn

B. Gió bão làm cây đổ

C. Người tối cổ tiến hóa thành người tinh khôn.

D. Con người đốt rừng

Câu hỏi 26 :

Đặc điểm quan trọng nhất của khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng thông qua phủ định của phủ định chính là sự phát triển ..................

A. theo một đường thẳng.

B. dường như quay trở lại cái cũ.

C. tuần hoàn khép kín.

D. theo một đường tròn.

Câu hỏi 27 :

Phủ định biện chứng là ...............

A. tiêu biểu cho sự phát triển của sự vật, hiện tượng.

B. có cái mới ra đời phủ định hoàn toàn cái cũ.

C. phủ định chỉ có tính kế thừa.

D. phủ định chỉ có tính khách quan.

Câu hỏi 28 :

Cái mới theo nghĩa Triết học là ...............

A. cái mới lạ so với cái trước.

B. cái ra đời sau so với cái trước.

C. cái phức tạp hơn cái trước.

D. cái ra đời sau tiến bộ hơn, hoàn thiện hơn cái trước.

Câu hỏi 29 :

Sự lên xuống của thủy triều là hình thức vận động nào?

A. Cơ học.

B. Vật lí.

C. Hóa học.

D. Sinh học.

Câu hỏi 31 :

Sự phát triển của loài người là đối tượng nghiên cứu của .............

A. Môn Xã hội học.

B. Môn Lịch sử.

C. Môn Chính trị học.

D. Môn Sinh học.

Câu hỏi 34 :

Yếu tố nào không nằm trong thế giới khách quan?

A. Giới tự nhiên.

B. Giới xã hội.

C. Tư duy của con người.

D. Hoạt động thực tiễn.

Câu hỏi 35 :

Chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa ..................

A. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình.

B. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.

C. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng.

D. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình.

Câu hỏi 36 :

Nội dung nào dưới đây là đối tượng nghiên cứu của Hóa học?

A. Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất.

B. Sự phân chia, phân giải của các chất hóa học.

C. Sự phân tách các chất hóa học.

D. Sự hóa hợp các chất hóa học.

Câu hỏi 37 :

Để trở thành mặt đối lập của mâu thuẫn, các mặt đối lập phải ................

A. Liên tục đấu tranh với nhau

B. Thống nhất biện chứng với nhau

C. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau

D. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau

Câu hỏi 38 :

Tục ngữ nào dưới đây là phủ định siêu hình?

A. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài

B. Cây có cội, nước có nguồn

C. Kiến tha lâu cũng đầy tổ

D. Có thực mới vực được đạo

Câu hỏi 39 :

Nguyên nhân của phủ định biện chứng ..................

A. nằm ngay trong bản thân sự vật, hiện tượng.

B. do sự vật hiện tượng luôn vận động.

C. do một lực bên ngoài tác động vào.

D. do sự vật hiện tượng luôn phát triển.

Câu hỏi 40 :

Dựa trên cơ sở nào để người ta phân chia thành thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm?

A. Vấn đề cơ bản của triết học.

B. Đối tượng nghiên cứu của triết học.

C. Nội dung cơ bản của triết học.

D. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK