A. Sự điều hoà mâu thuẫn.
B. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
C. Sự thương lượng giữa các mặt đối lập.
D. Cả ba ý trên.
A. Do sự tác động, can thiệp từ bên ngoài.
B. Nguyên nhân của sự phủ định là mâu thuẫn của sự vật, hiện tượng.
C. Cản trở hoặc xoá bỏ sự phát triển tự nhiên của sự vật, hiện tượng.
D. Xóa bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng
A. việc con người nhận thức thế giới như thế nào
B. quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào.
C. vấn đề coi trọng lợi ích vật chất hay coi trọng yếu tố tinh thần
D. việc con người có nhận thức được thế giới hay không
A. sử học.
B. toán học.
C. vật lí.
D. triết học.
A. Vật lý.
B. Cơ học.
C. Sinh học.
D. Hoá học.
A. Các mặt đối lập luôn gắn bó, tác động, gạt bỏ, bài trừ lẫn nhau.
B. Các mặt đối lập luôn tác động, gắn bó, gạt bỏ nhau.
C. Các mặt đối lập luôn tác động, loại bỏ, bài trừ, thủ tiêu lẫn nhau, chuyển hoá cho nhau.
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
A. bước nhảy.
B. điểm nút.
C. lượng.
D. độ.
A. độ.
B. chất.
C. mặt đối lập.
D. lượng.
A. Lượng biến đổi trong giới hạn của độ.
B. Lượng biến đổi đến điểm nút thì dừng lại.
C. Lượng biến đổi đến điểm nút và tiếp tục biến đổi.
D. Cả ba ý trên đều sai.
A. quan hệ giữa phép biện chứng và siêu hình
B. quan hệ giữa vật chất và vận động.
C. quan hệ giữa lí luận và thực tiễn
D. quan hệ giữa vật chất và ý thức
A. Nhị nguyên luận.
B. Duy tâm.
C. Duy vật.
D. Cả ba đều đúng.
A. Lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi.
B. Chất quy định lượng.
C. Chất và lượng luôn có sự tác động lẫn nhau.
D. Mỗi lượng có chất riêng của nó.
A. sự phát triển.
B. sự tiến hoá.
C. sự tăng trưởng.
D. sự tuần hoàn.
A. Nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
B. Cách thức vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
C. Xu thế phát triển của sự vật, hiện tượng.
D. Cả ba phương án trên.
A. Duy tâm.
B. Nhị nguyên luận.
C. Duy vật.
D. Cả ba đều đúng.
A. xã hội.
B. cơ học.
C. hoá học.
D. vật lý.
A. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.
B. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.
C. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.
D. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.
A. Phủ định.
B. Phủ định biện chứng.
C. Phủ định siêu hình.
D. Diệt vong.
A. Nội dung của sự phát triển.
B. Điều kiện của sự phát triển.
C. Nguyên nhân của sự phát triển.
D. Hình thức của sự phát triển.
A. cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.
B. lượng biến đổi từ từ, chất biến đổi nhanh chóng.
C. cả chất và lượng cùng biến đổi từ từ.
D. chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng.
A. điểm nút.
B. bước nhảy.
C. chất.
D. độ
A. Phương pháp luận siêu hình.
B. Phương pháp luận biện chứng.
C. Phương pháp luận lôgic.
D. Phương pháp thống kê.
A. Có công mài sắt có ngày nên kim.
B. Nhổ một sợi tóc thành hói.
C. Đánh bùn sang ao.
D. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
A. Học từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp
B. Cái dễ thì không cần phải học tập vì ta đã biết và có thể làm được
C. Kiên trì, nhẫn lại, không chùn bước trước những vấn đề khó khăn
D. Tích luỹ dần dần
A. Điểm số kiểm tra hàng ngày.
B. Điểm kiểm tra cuối các học kỳ.
C. Khối khối lượng kiến thức, mức độ thuần thục về kỹ năng mà học sinh đã tích luỹ, rèn luyện được.
D. Điểm tổng kết cuối các học kỳ.
A. Cái mới lạ so với cái trước.
B. Cái ra đời sau so với cái trước.
C. Cái phức tạp hơn cái trước.
D. Cái ra đời sau tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn cái trước.
A. Phương pháp hình thức.
B. Phương pháp luận biện chứng.
C. Phương pháp lịch sử.
D. Phương pháp luận siêu hình.
A. sự vận động.
B. sự đấu tranh.
C. mâu thuẫn.
D. sự phát triển.
A. cái mới ra đời giống như cái cũ.
B. cái mới ra đời lạc hậu hơn cái cũ.
C. cái mới ra đời tiến bộ, hoàn thiện hơn cái cũ.
D. cả ba phương án trên đều sai.
A. Không có sách thì không có kiến thức, không có kiến thức thì không có CNXH.
B. Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của mọi nền sản xuất hàng hoá.
C. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả.
D. Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
A. hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tác động nhau.
B. hai mặt đối lập thống nhất với nhau.
C. hai mặt đối lập đấu tranh với nhau.
D. cả ba ý trên.
A. Phát triển là quá trình phức tạp, quanh co, đôi khi cái lạc hậu lấn át cái tiến bộ.
B. Sự phát triển diễn ra theo đường thẳng.
C. Sự phát triển diễn ra theo đường vòng.
D. Sự phát triển diễn ra theo đường xoáy trôn ốc.
A. Điều kiện của sự phát triển.
B. Cách thức của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
C. Khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
D. Nội dung của sự phát triển.
A. Không có mặt này thì không có mặt kia
B. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một chỉnh thể
C. Hai mặt đối lập liên hệ, gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau
D. Hai mặt đối lập hợp lại thành một khối thống nhất.
A. chúng luôn luôn biến đổi
B. sự cân bằng giữa các yếu tố bên trong của sự vật, hiện tượng
C. chúng luôn luôn vận động
D. chúng đứng yên
A. Là sự phủ định có tính khách quan
B. Cái mới ra đời có sự kế thừa những yếu tố tiến bộ, tích cực của cái cũ
C. Cái mới ra đời phủ định hoàn toàn cái cũ.
D. Nguyên nhân của sự phủ định nằm bên trong sự vật, hiện tượng.
A. những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm… của sự vật mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng chúng đi theo chiều hướng trái ngược nhau.
B. những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng, chúng đi theo chiều hướng khác nhau
C. những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng, chúng phát triển theo cùng một chiều
D. những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng, chúng không chấp nhận nhau.
A. Điểm nút.
B. Chất.
C. Lượng.
D. Độ.
A. Các mặt đối lập không cùng nằm trong một chỉnh thể, một hệ thống.
B. Một mặt đối lập nằm ở sự vật, hiện tượng này, mặt đối lập kia nằm ở sự vật, hiện tượng khác.
C. Hai mặt đối lập cùng tồn tại tách biệt trong một chỉnh thể.
D. Hai mặt đối lập phải cùng tồn tại trong một chỉnh thể.
A. Sự vật hiện tượng có sự chuyển biến tích cực.
B. Sự vật hiện tượng tự mất đi và được thay thế bằng một sự vật, hiện tượng khác.
C. Sự vật, hiện tượng phát triển.
D. Sự vật, hiện tượng vẫn tồn tại.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK