A Zn
B Cu
C Mg
D Fe
A (1) (2) (3) (4) (5) (6)
B (1) (3) (4) (5)
C (1) (2) (3) (4) (5)
D (1) (4) (5)
A Cl2
B CO2
C NH3
D Cl2 và CO2
A cho bột giặt vào trong hộp không có nắp và để ra ngoài ánh nắng.
B cho bột giặt vào trong hộp không có nắp và để trong bóng râm.
C cho bột giặt vào trong hộp kín và để nơi khô mát.
D cho bột giặt vào hộp có nắp và để ra ngoài nắng.
A 8,96
B 11,2 .
C 6,72
D 13,44
A 24,05 g.
B 20,45 g.
C 45,20 g.
D 25,04 g.
A 20%
B 29,16%
C 11,11%
D 30,12%
A H2S, NH3.
B BeCl2, BeS.
C MgO, Al2O3.
D MgCl2, AlCl3.
A Sắt là cực dương, kẽm là cực âm.
B Sắt là cực âm, kẽm là cực dương.
C Sắt bị oxi hóa, kẽm bị khử.
D Sắt bị khử, kẽm bị oxi hóa.
A 0,8
B 1,2
C 1,0
D 0,3
A Na2SiO3 và K2SiO3
B SiO2 và K2SiO3
C NaOH và Na2SiO3
D KOH và K2SiO3
A 4
B 7
C 5
D 6
A 3 : 5
B 4 : 3
C 2 : 1
D 4 : 5.
A 12,0 gam.
B 8,0 gam.
C 10,4 gam.
D 7,6 gam.
A 0,015 mol và 0,01 mol.
B 0,03 mol và 0,04 mol.
C 0,015 mol và 0,012 mol
D 0,02 mol và 0,015 mol.
A FeS2 + 2HCl → FeCl2 + S + H2S
B 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
C 2FeI2 + I2 → 2FeI3
D FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O
A 0,9823
B 0,804
C 0.4215
D 0,893
A 4
B 3
C 2
D 1
A 5,12
B 3,84
C 5,76
D 6,40
A Fe2O3, Al2O3.
B Fe2O3, CuO.
C Fe2O3, CuO, Ag2O.
D Fe2O3, CuO, Ag.
A Nhôm và crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol.
B Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội.
C Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại
D Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ.
A 50,8.
B 58,6.
C 72,0.
D 62,0.
A Năng lượng gió, năng lượng thủy điện và năng lượng mặt trời.
B Năng lượng nhiệt điện, năng lượng điện nguyên tử và năng lượng thủy điện.
C Năng lượng mặt trời, năng lượng nhiệt điện và năng lượng thủy triều
D Năng lượng hạt nhân, năng lượng thủy triều và năng lượng dầu khí.
A Nước brom.
B dd KMnO4.
C Na.
D NaOH.
A HCOOH.
B C2H5NH2.
C C6H5OH.
D NH3.
A isobutyranđehit.
B anđehit isobutyric.
C 2-metyl propanal.
D A, B, C đều đúng.
A 2
B 3
C 1
D 4
A
Axetanđehit phản ứng được với nước brom
B Hiđro xianua cộng vào nhóm cacbonyl tạo thành sản phẩm không bền
C Axeton không phản ứng được với nước brom
D Anđehit fomic tác dụng với H2O tạo thành sản phẩm không bền
A Đều được lấy từ củ cải đường.
B Đều có trong biệt dược “huyết thanh ngọt”
C Đều bị oxi hoá bởi phức bạc amoniac [Ag(NH3)2]OH.
D Đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
A CH3COONa
B HCOONa
C HO-CH2-COONa
D C2H3COONa.
A Chất giặt rửa tổng hợp cũng có cấu tạo “đầu phân cực, đuôi không phân cực”.
B Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm là dùng được với nước cứng vì chúng ít bị kết tủa bởi ion canxi và magie.
C Chất giặt rửa tổng hợp được điều chế từ các sản phẩm của dầu mỏ.
D Chất giặt rửa có chứa gốc hiđrocacbon phân nhánh không gây ô nhiễm môi trường vì chúng bị các vi sinh vật phân huỷ.
A nicotin.
B aspirin.
C cafein.
D moocphin.
A 31,1 gam.
B 56,9 gam.
C 58,6 gam.
D 62,2 gam.
A 7
B 4
C 6
D 5
A Do nhóm NH2- đẩy e nên anilin dễ tham gia vào phản ứng thể vào nhân thơm hơn và ưu tiên vị trí o- và p-.
B Tính bazơ của amin càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N càng lớn.
C Do có cặp electron tự do trên nguyên tử N mà amin có tính bazơ.
D Với amin R-NH2, gốc R hút electron làm tăng độ mạnh của tính bazơ và ngược lại.
A H2N-CH2-COOH
B HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH
C C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH
D Hỗn hợp A, B, C.
A 30,87 gam.
B 28,8 gam.
C 29,7 gam.
D 13,95 gam.
A 6,53
B 8,25
C 5,06
D 7,25
A CH3COOCH2CH2Cl.
B CH3COOCH2CH3.
C CH3COOCH(Cl)CH3.
D ClCH2COOC2H5.
A 9
B 6
C 7
D 8
A 3
B 4
C 6
D 5
A 15,36 gam.
B 9,96 gam.
C 12,06 gam.
D 18,96 gam.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK