A. Đất sét có mặt lớp xuất lộ hoặc tại độ sâu không quá 1,5 m, có tính thấm nhỏ
B. Đất sét pha có mặt lớp xuất lộ hoặc độ sâu không quá 1,5 m, có tính thấm nhỏ
C. Đất cát pha, cát mịn có mặt lớp lộ hoặc độ sâu không quá 1,5 m, có tính thấm không lớn
D. Đất cát thô lẫn sỏi sạn hay đất sỏi sạn có mặt lớp lộ hoặc độ sâu không quá 1,5 m, có tính thấm tương đối lớn đến lớn
A. Cuội dăm sạn có mặt lớp xuất lộ hoặc sâu không quá 1,5 m, có tính thấm lớn
B. Đất hạt nhỏ và đất hạt mịn chứa nhiều sỏi sạn có mặt lớp xuất lộ hoặc sâu không quá 1,5 m, không bão hòa, có tính thấm trung bình đến yếu
C. Đất hòn tảng có mặt lớp lộ hoặc sâu không quá 1,5 m, có tính thấm không lớn
D. Sỏi sạn có mặt lớp lộ hoặc sâu không quá 1,5 m, có tính thấm tương đối lớn đến lớn
A. Đáy đoạn đổ nước cao hơn mực nước ngầm hoặc mái tầng cách nước khoảng (T) lớn hơn hoặc bằng chiều cao cột nước đổ (H) ( T > H)
B. Chiều cao cột nước thí nghiệm (H) nằm trong phạm vi chiều dài đoạn đổ nước (L) (H
C. Tỷ số giữa cột nước (H) và bán kính của hố khoan đổ nước (r) nằm trong khoảng 50 ≤ H/r ≤ 200
D. Cả ba phương án a, b, c
A. Bản đồ địa mạo khu vực nghiên cứu kèm theo thuyết minh
B. Bản đồ địa chất khu vực nghiên cứu kèm theo thuyết minh
C. Bản đồ địa chất công trình kèm theo thuyết minh
D. Bản đồ địa chất thủy văn kèm theo thuyết minh
A. Lập đề cương và dự toán của phương án; công tác chuẩn bị
B. Công tác chuẩn bị; Công tác đo vẽ thực địa; Chỉnh lý tài liệu
C. Công tác thực địa; chỉnh lý tài liệu, lập bản đồ và viết thuyết minh
D. Phương án a và c
A. Ước lượng vị trí lỗ khoan ngoài thực địa
B. Bảo đảm đúng tọa độ vị trí lỗ khoan đã được quy định trong bản nhiệm vụ khảo sát
C. Tuân theo các quy định của công tác đo đạc trong tiêu chuẩn liên quan
D. Phương án b và c
A. Tùy ý, miễn là thuận lợi cho công tác khoan
B. 0,5 đến 1 m tính từ vị trí lỗ khoan thiết kế, nhưng phải bảo đảm mục đích thăm dò của lỗ khoan
C. 0,5 đến 3 m tính từ vị trí lỗ khoan thiết kế
D. 0,5 đến 1,5 m tính từ vị trí lỗ khoan thiết kế
A. Địa hình thực tế để ước lượng cao độ
B. Cọc mốc cao độ; cọc định vị công trình có ghi cao độ hay mốc cao độ giả định và xác định cao độ sau
C. Lập mốc giả định tại khu vực xây dựng công trình và xác định cao độ theo mốc này
D. Địa hình thực tế và mốc giả định để ước lượng cao độ
A. Diễn biến trong quá trình khoan như: tốc độ khoan, hiện tượng tụt cần khoan, lưu lượng và mầu sắc dung dịch…
B. Đo chiều sâu khoan và mô tả địa tầng, địa chất thủy văn
C. Công tác lấy mẫu thí nghiệm; thí nghiệm SPT, cắt cánh…
D. Cả ba phương án a, b, c
A. Ống mẫu nguyên trạng loại thường
B. Ống mẫu có van
C. Ống mẫu nòng đôi
D. Ống mẫu thành mỏng hay ống mẫu Pittong
A. Làm cho khoan trơn và dễ khoan hơn
B. Vận chuyển mùn khoan tốt hơn
C. Tác dụng chống sập lở thành lỗ khoan
D. Làm mát dụng cụ khoan tốt hơn
A. Thành phần, khối lượng; yêu cầu kỹ thuật cần thực hiện
B. Thành phần, khối lượng, tiến độ của công tác khảo sát cần thực hiện
C. Giải pháp tổ chức thực hiện; tiến độ và giá thành dự kiến
D. Phương án a và c
A. Luận chứng cho Dự án đầu tư (Báo cáo khả thi) và kiến nghị chọn giải pháp móng thích hợp
B. Luận chứng cho quy hoạch tổng thể và làm cơ sở để thiết kế khảo sát địa chất công trình giai đoạn chi tiết hơn
C. Chính xác hóa vị trí công trình và cung cấp tài liệu cho thiết kế kỹ thuật để xây dựng công trình
D. Kiểm tra và chính xác hóa những vấn đề còn nghi ngờ hoặc còn thiếu hoặc phục vụ thiết kế giải pháp công trình
A. Luận chứng cho Dự án đầu tư (Báo cáo khả thi) và kiến nghị chọn giải pháp móng thích hợp
B. Luận chứng cho quy hoạch tổng thể và làm cơ sở để thiết kế khảo sát địa chất công trình giai đoạn chi tiết hơn
C. Chính xác hóa vị trí công trình và cung cấp tài liệu cho thiết kế kỹ thuật để xây dựng công trình
D. Kiểm tra và chính xác hóa những vấn đề còn nghi ngờ hoặc còn thiếu hoặc phục vụ thiết kế giải pháp công trình
A. Luận chứng cho Dự án đầu tư (Báo cáo khả thi) và kiến nghị chọn giải pháp móng thích hợp
B. Luận chứng cho quy hoạch tổng thể và làm cơ sở để thiết kế khảo sát địa chất công trình giai đoạn chi tiết hơn
C. Chính xác hóa vị trí công trình và cung cấp tài liệu cho thiết kế kỹ thuật để xây dựng công trình
D. Kiểm tra và chính xác hóa những vấn đề còn nghi ngờ hoặc còn thiếu hoặc phục vụ thiết kế giải pháp công trình
A. Mỗi hạng mục công trình bắt buộc phải bố trí một công trình thăm dò
B. Bố trí theo tuyến hoặc theo mạng lưới trên tòan bộ diện tích khu xây dựng của dự án
C. Bố trí tùy thuộc điều kiện địa hình thực tế của khu vực xây dựng
D. Bố trí ngay trên diện tích xây dựng của từng hạng mục công trình
A. Bố trí ngay trên diện tích xây dựng của từng hạng mục công trình
B. Bố trí theo tuyến hoặc theo mạng lưới trên tòan bộ diện tích khu xây dựng của dự án
C. Bố trí tùy thuộc điều kiện địa hình thực tế của khu vực xây dựng
D. Mỗi hạng mục công trình bắt buộc phải bố trí một công trình thăm dò
A. Là hàm lượng phần trăm tích lũy của các đường kính hạt lớn hơn hoặc bằng đường kính đó
B. Là tổng hàm lượng phần trăm của các hạt có đường kính nhỏ hơn đường kính đó
C. Là hàm lượng phần trăm của hạt có đường kính bằng đường kính đó
D. Là hàm lượng phần trăm theo khối lượng của các hạt có đường kính nhỏ hơn đường kính đó
A. Mục đích tiến hành công tác thăm dò
B. Quy mô tải trọng và tầm quan trọng của công trình
C. Đặc điểm cấu trúc địa chất
D. Cả ba phương án a, b, c và chọn điều kiện an toàn chung cho công trình
A. Lớn hơn 0,25 mm
B. Lớn hơn 0,5 mm
C. Lớn hơn 1,0 mm
D. Lớn hơn 2,0 mm
A. Lớn hơn 0,1 mm
B. Lớn hơn 0,5 mm
C. Lớn hơn 1,0 mm
D. Lớn hơn 0,25 mm
A. Nhỏ hơn 0,05 mm
B. Nhỏ hơn 1,0 mm
C. Nhỏ hơn 0,1 mm
D. Nhỏ hơn 0,02 mm
A. Mẫu vẫn giữ nguyên được thành phần và trạng thái của đất đá
B. Mẫu vẫn giữ nguyên được độ ẩm; trạng thái và thành phần của đất đá
C. Mẫu vẫn giữ nguyên được thành phần và kết cấu của đất đá
D. Mẫu vẫn giữ nguyên được kết cấu, thành phần, trạng thái và các tính chất như trong thiên nhiên (không kể sự thay đổi trạng thái ứng suất)
A. Đậy nắp hai đầu ống mẫu và dán một thẻ mẫu bên ngoài, sau đó bọc kín bằng vật liệu cách li
B. Đặt một thẻ mẫu lên đầu trên của mẫu và đậy nắp hộp mẫu, ngoài dán một thẻ mẫu khác có đánh dấu đầu trên của mẫu
C. Bọc kín mẫu bằng vật liệu cách li có quét parafin cách ẩm
D. Phương án b và c
A. Đánh số hòm, ghi địa chỉ người gửi, người nhận, đánh các ký hiệu và ghi chú cần thiết để bảo vệ hòm mẫu.
B. Xếp mẫu vào hòm phải chèn các khoảng trống giữa các mẫu bằng vỏ bào,… sao cho chặt khít.
C. Xếp mẫu vào hòm cách nhau 2-3 cm, cách thành hòm 3-4 cm, chèn chặt bằng vỏ bào,… , dưới mẫu để bảng thống kê mẫu.
D. Phương án a và c
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK