A. Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
B. Lưu thông hàng hoá dựa trên nguyên tắc ngang giá
C. Hao phí lao động cá biệt phải phù hợp với mức hao phí lao động xã hội cần thiết
D. Cả a, b, c
A. Nền sản xuất hàng hoá giản đơn
B. Nền sản xuất TBCN
C. Trong nền sản xuất vật chất nói chung
D. Trong nền kinh tế hàng hoá
A. Tập trung khối lượng tiền tệ đủ lớn vào một số người để lập ra các xí nghiệp
B. Xuất hiện một lớp người lao động tự do nhưng không có TLSX và các của cải khác buộc phải đi làm thuê
C. Phải thực hiện tích luỹ tư bản
D. Cả a, b
A. Có
B. Không
C. Có nhưng rất chậm chạp
A. Sản xuất hàng hoá đã phát triển cao
B. Phân công lao động đã phát triển cao
C. Trong xã hội xuất hiện giai cấp bóc lột và bị bóc lột
D. Tư liệu sản xuất tập trung vào một số ít người còn đa số người bị mất hết TLSX
A. Các ngành công nghiệp nặng
B. Các ngành công nghiệp chế tạo máy
C. Các ngành công nghiệp nhẹ
D. Các ngành sản xuất máy động lực
A. Máy công tác
B. Máy phát lực
C. Máy truyền lực
D. Cả a, b, c đồng thời
A. Tiền và máy móc thiết bị
B. Tiền có khả năng đẻ ra tiền
C. Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
D. Công cụ sản xuất và nguyên vật liệu
A. Sản xuất và tiêu dùng
B. Tiêu dùng
C. Trao đổi
D. Phân phối và trao đổi
A. Đồng nghĩa
B. Độc lập với nhau
C. Trái ngược nhau
D. Có liên hệ với nhau và làm điều kiện cho nhau
A. Các Mác
B. C.Mác và V.I. Lênin
C. C.Mác và Ph.Ăng ghen
D. C.Mác, Ph. Ăng ghen và V.I. Lênin
A. Thước đo giá trị của hàng hoá
B. Phương tiện để lưu thông hàng hoá và để thanh toán
C. Là hàng hoá đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung
D. Là vàng, bạc
A. Sức lao động chỉ là khả năng, còn lao động là sức lao động đã được tiêu dùng
B. Sức lao động là hàng hoá, còn lao động không là hàng hoá
C. Sức lao động có giá trị, còn lao động không có giá trị
D. Cả a, b và c
A. Từ khi có sản xuất hàng hoá
B. Từ xã hội chiếm hữu nô lệ
C. Từ khi có kinh tế thị trường
D. Từ khi có CNTB
A. Người lao động tự nguyện đi làm thuê
B. Người lao động được tự do thân thể
C. Người lao động hoàn toàn không có TLSX và của cải gì
D. Cả b và c
A. Hoàn toàn khác nhau
B. Có quan hệ với nhau
C. Giống nhau về bản chất, chỉ khác về hình thức
D. Cả b và c
A. Tích luỹ có trước sự ra đời của CNTB
B. Nhằm tạo ra hai điều kiện cho CNTB ra đời nhanh hơn
C. Tích luỹ nguyên thuỷ được thực hiện bằng bạo lực
D. Cả a, b, c
A. Tước đoạt người sản xuất nhỏ, nhất là nông dân
B. Chinh phục, bóc lột thuộc địa
C. Trao đổi không ngang giá, bất bình đẳng
D. Cả a, b và c
A. Sự tác động của quy luật giá trị
B. Sự phát triển mạnh mẽ của phương tiện giao thông vận tải nhờ đó mở rộng giao lưu buôn bán quốc tế
C. Những phát kiến lớn về địa lý
D. Tích luỹ nguyên thuỷ
A. Tích luỹ nguyên thuỷ có trước, tích luỹ tư bản có sau
B. Tích luỹ nguyên thuỷ tạo điều kiện cho CNTB ra đời, tích luỹ tư bản mở rộng phạm vi thống trị và bóc lột lao động làm thuê
C. Tích luỹ nguyên thuỷ thực hiện bằng bạo lực, tích luỹ tư bản thực hiện bằng biện pháp kinh tế là chủ yếu
D. Cả a, b, c
A. Giá cả thị trường xoay quanh giá trị xã hội của hàng hoá
B. Giá cả thị trường xoay quanh giá cả sản xuất
C. Giá cả thị trường xoay quanh giá cả độc quyền
D. Cả a, b, c
A. Giá trị là cơ sở của giá cả, là yếu tố quyết định giá cả
B. Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị
C. Giá cả thị trường còn chịu ảnh hưởng của cung - cầu, giá trị của tiền
D. Cả a, b và c
A. Hai chức năng
B. Ba chức năng
C. Bốn chức năng
D. Năm chức năng
A. Là hàng hoá đặc biệt, làm vật ngang giá cho các hàng hoá khác
B. Thể hiện lao động xã hội kết tinh trong hàng hoá
C. Phản ánh quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất hàng hoá với nhau
D. Cả a, b, c
A. Lao động giản đơn và lao động phức tạp
B. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng
C. Lao động tư nhân và lao động xã hội
D. Lao động quá khứ và lao động sống
A. A.Smith
B. D.Ricardo
C. C.Mác
D. F.Quesnay
A. Quyết định giá trị và giá cả hàng hoá
B. Chỉ quyết định đến giá cả và có ảnh hưởng đến giá trị
C. Không có ảnh hưởng đến giá trị và giá cả
D. Có ảnh hưởng tới giá cả thị trường
A. Có cùng một nguồn gốc
B. Mỗi môn có thế mạnh riêng
C. Có quan hệ với nhau, có thể bổ sung cho nhau
D. Cả a, b và c
A. Sản lượng tăngx
B. Thất nghiệp giảm
C. Giá cả không thay đổi
D. Cả a, b
A. Mọi sản phẩm đều là hàng hoá
B. Mọi hàng hoá đều là sản phẩm
C. Mọi sản phẩm đều là kết quả của sản xuất
D. Không phải mọi sản phẩm đều là hàng hoá
A. Hoạt động có mục đích của con người
B. Sự tác động của con người vào tự nhiên
C. Các hoạt động vật chất của con người
D. Sự kết hợp TLSX với sức lao động
A. Toàn bộ chi phí về TLSX
B. Sản phẩm cần thiết
C. Sản phẩm thặng dư
D. Cả a, b và c
A. Sản phẩm thiết yếu của xã hội
B. Sản phẩm để thoả mãn nhu cầu tối thiểu của con người
C. Phần sản phẩm xã hội để tái sản xuất sức lao động
D. Cả a, b, c
A. Nguồn gốc của cải để làm giàu cho xã hội
B. Nền sản xuất của cải vật chất
C. Phương thức sản xuất TBCN và thời kỳ quá độ lên CNXH
D. QHSX trong sự tác động qua lại với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
A. Tài nguyên thiên nhiên
B. Trình độ khoa học công nghệ
C. Tổng sản phẩm quốc gia (GNP)
D. Khối lượng sản phẩm thặng dư
A. Có sự phân công lao động xã hội
B. Có sự giao lưu, buôn bán
C. Có chế độ tư hữu hoặc các hình thức sở hữu khác nhau về TLSX
D. Cả a và c
A. Quy luật kinh tế là quy luật xã hội do con người đặt ra
B. Là quy luật khách quan phát sinh tác dụng qua hoạt động kinh tế của con người
C. Quy luật kinh tế có tính lịch sử
D. Cả b và c
A. Công dụng của hàng hoá
B. Quan hệ cung - cầu về hàng hoá
C. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá
D. Cả a, b, c
A. Sự thoả thuận giữa người mua và người bán
B. Sự biểu hiện bằng tiền của giá trị
C. Số tiền người mua phải trả cho người bán
D. Giá tiền đã in trên sản phẩm hoặc người bán quy định
A. Giá trị của nó chuyển dần vào sản phẩm qua khấu hao
B. Giá trị của nó lớn lên trong quá trình sản xuất
C. Giá trị của nó không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên vẹn sang sản phẩm
D. Giá trị của nó không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên vẹn sang sản phẩm
A. Năng suất lao động
B. Cường độ lao động
C. Các điều kiện tự nhiên
D. Cả a và c
A. Nó tồn tại trong con người
B. Có thể mua bán nhiều lần
C. Giá trị sử dụng của nó có khả năng tạo ra giá trị mới
D. Cả a, b, c
A. Bán nô lệ là bán con người, còn bán sức lao động là bán khả năng lao động của con người
B. Bán sức lao động thì người lao động là người bán, còn bán nô lệ thì nô lệ bị người khác bán
C. Bán sức lao động và bán nô lệ là không có gì khác nhau
D. Cả a và b
A. Khối lượng tiền tệ lớn, nhờ đó có nhiều lợi nhuận
B. Máy móc, thiết bị, nhà xưởng và công nhân làm thuê
C. Toàn bộ tiền và của cải vật chất
D. Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
A. Là nguồn gốc của giá trị thặng dư
B. Là điều kiện để giảm giá trị hàng hoá
C. Là điều kiện để tăng năng suất lao động
D. Cả b, c
A. Tư bản tiền tệ
B. Tư bản sản xuất
C. Tư bản hàng hoá
D. Tư bản lưu thông
A. Tư bản sản xuất
B. Tư bản tiền tệ
C. Tư bản bất biến
D. Tư bản ứng trước
A. Bán chịu
B. Giá cả
C. Mua, bán có thời hạn
D. Cả a, b và c
A. Trong nền sản xuất hàng hoá giản đơn
B. Trong nền sản xuất hàng hoá TBCN
C. Trong xã hội chiếm hữu nô lệ
D. Trong nền sản xuất lớn hiện đại
A. Giá trị các tư liệu tiêu dùng để tái sản xuất sức lao động của công nhân và nuôi gia đình anh ta
B. Chi phí để thoả mãn nhu cầu văn hoá, tinh thần
C. Chi phí đào tạo người lao động
D. Cả a, b, c
A. Người bán và người mua sức lao động đều bình đẳng về mặt pháp lý
B. Sức lao động được mua và bán theo quy luật giá trị
C. Thị trường sức lao động được hình thành và phát triển từ phương thức sản xuất TBCN
D. Cả a, b và c
A. Sản xuất ra ngày càng nhiều của cải vật chất
B. Mở rộng phạm vi thống trị của QHSX TBCN
C. Tạo ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư
D. Làm cho lao động ngày càng lệ thuộc vào tư bản
A. Tiền tệ là sản vật cuối cùng của lưu thông hàng hoá và là hình thức biểu hiện đầu tiên của tư bản
B. Tư bản được biểu hiện ở tiền, nhưng bản thân tiền không phải là tư bản
C. Mọi tư bản mới đều nhất thiết phải mang hình thái tiền tệ
D. Cả a, b, c đều đúng
A. Giá trị hàng hoá = c + v + m
B. Giá trị hàng hoá = giá trị cũ + giá trị mới
C. Giá trị hàng hoá = k + p
D. Cả a, b và c
A. Giá trị mới của sản phẩm = v + m
B. Giá trị của sản phẩm mới = v + m
C. Giá trị của TLSX = c
D. Giá trị của sức lao động = v
A. C có thể giữ nguyên, có thể tăng, có thể giảm
B. (v+ m) giảm
C. (c+ v+ m) giảm
D. (c + v + m) không đổi
A. Có lượng tiền tệ đủ lớn
B. Dùng tiền đầu tư vào sản xuất kinh doanh
C. Sức lao động trở thành hàng hoá
D. Dùng tiền để buôn bán mua rẻ, bán đắt.
A. Giá trị thặng dư cũng là giá trị
B. Giá trị thặng dư và giá trị giống nhau về chất, chỉ khác nhau về lượng trong 1 hàng hoá
C. Giá trị thặng dư là lao động thặng dư kết tinh
D. Cả a, b và c
A. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư
B. Tư bản là tiền và TLSX của nhà tư bản để tạo ra giá trị thặng dư
C. Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
D. Tư bản là tiền đẻ ra tiền
A. Tham gia tạo thành giá trị mới của sản phẩm
B. Không tham gia tạo thành giá trị mới của sản phẩm
C. Chỉ tham gia vào tạo thành giá trị của sản phẩm mới
D. Cả b và c
A. Được tái sản xuất
B. Không được tái sản xuất
C. Được bù đắp
D. Được lao động cụ thể của người sản xuất hàng hoá bảo tồn và chuyển vào giá trị của sản phẩm mới
A. Chia tư bản thành tư bản bất biến và khả biến
B. Giải thích quá trình chuyển giá trị cũ sang sản phẩm và tạo ra giá trị mới của sản phẩm
C. Hình thành công thức giá trị hàng hoá = c + v + m
D. Cả a, b, c
A. Kéo dài thời gian lao động trong ngày khi thời gian lao động cần thiết không đổi
B. Tăng cường độ lao động khi ngày lao động không đổi
C. Giảm giá trị sức lao động khi ngày lao động không đổi
D. Cả a, b và c
A. Trình độ bóc lột của tư bản đối với công nhân làm thuê
B. Hiệu quả của tư bản
C. Chỉ cho nhà tư bản biết nơi đầu tư có lợi
D. Cả a, b và c
A. Đều làm cho công nhân tốn sức lao động nhiều hơn
B. Đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư
C. Đều làm giảm giá trị sức lao động của công nhân
D. Cả a, b và c
A. Kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian lao động cần thiết không thay đổi
B. Tiết kiệm chi phí sản xuất
C. Sử dụng kỹ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức quản lý
D. Cả a, b, c
A. Độ dài ngày lao động bằng ngày tự nhiên
B. Độ dài ngày lao động lớn hơn không
C. Độ dài ngày lao động bằng thời gian lao động cần thiết
D. Độ dài ngày lao động lớn hơn thời gian lao động cần thiết
A. Các Phương thức sản xuất trước CNTB bóc lột sản phẩm thặng dư trực tiếp
B. Bóc lột sản phẩm thặng dư chỉ có ở CNTB
C. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là hình thái chung nhất của sản xuất giá trị thặng dư
D. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là điểm xuất phát để sản xuất giá trị thặng dư tương đối
A. Giá trị sức lao động không đổi
B. Thời gian lao động cần thiết thay đổi
C. Ngày lao động thay đổi
D. Thời gian lao động thặng dư thay đổi
A. Đủ bù đắp giá trị sức lao động của công nhân
B. Bằng thời gian lao động cần thiết
C. Do nhà tư bản quy định
D. Lớn hơn thời gian lao động cần thiết
A. Gặp phải sự phản kháng quyết liệt của công nhân
B. Năng suất lao động không thay đổi
C. Không thoả mãn khát vọng giá trị thặng dư của nhà tư bản
D. Cả a, b và c
A. Chủ yếu áp dụng ở giai đoạn đầu của CNTB khi kỹ thuật còn thủ công lạc hậu
B. Giá trị sức lao động không thay đổi
C. Ngày lao động không thay đổi
D. Thời gian lao động thặng dư thay đổi
A. Ngày lao động không đổi
B. Thời gian lao động cần thiết và giá trị sức lao động thay đổi
C. Hạ thấp giá trị sức lao động
D. Cả a, b, c đều đúng
A. Không cố định ở doanh nghiệp nào
B. Chỉ có ở doanh nghiệp có năng suất cá biệt cao hơn năng suất lao động xã hội
C. Là động lực trực tiếp, mạnh mẽ của các nhà tư bản
D. Cả a, b và c
A. Đều dựa trên cơ sở tăng NSLĐ
B. Giá trị thặng dư tương đối dựa trên cơ sở tăng NSLĐ xã hội còn giá trị thặng dư siêu ngạch dựa trên cơ sở tăng NSLĐ cá biệt
C. Giá trị thặng dư siêu ngạch có thể chuyển hoá thành giá trị thặng dư tương đối
D. Cả a, b, c đều đúng
A. Giá trị thặng dư tương đối do toàn bộ giai cấp tư sản thu được
B. Giá trị thặng dư siêu ngạch chỉ một số nhà tư bản đi đầu trong ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, giảm giá trị cá biệt
C. Giá trị thặng dư tương đối phản ánh trực tiếp quan hệ giai cấp tư sản và giai cấp công nhân, còn giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực trực tiếp của các nhà tư bản
D. Cả a, b, c
A. Đều dựa trên tiền đề tăng NSLĐ
B. Rút ngắn thời gian lao động cần thiết
C. Kéo dài thời gian lao động thặng dư
D. Cả a, b và c.
A. Một phương thức sản xuất mới
B. Một hình thái kinh tế - xã hội mới
C. Một giai đoạn mới của CNTB hiện đại
D. Một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất
A. Máy móc là nguồn gốc của giá trị thặng dư
B. Máy móc là tiền đề vật chất cho việc tạo ra giá trị thặng dư
C. Máy móc và sức lao động đều tạo ra giá trị thặng dư
D. Máy móc là yếu tố quyết định để tạo ra giá trị thặng dư
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK