A. 1945 – 1949.
B. 1946- 1950.
C. 1947-1951.
D. 1945- 1951.
A. 1948.
B. 1949.
C. 1950.
D. 1947.
A. Khẳng định vai trò to lớn của Liên Xô đổi với sự phát triển phong trào cách mạng thế giới.
B. Thế giới bắt đầu bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân.
C. Thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ.
D. Liên Xô trở thành nước đầu tiên sở hữu vũ khí nguyên tử.
A. Thần Châu.
B. Spút-nhích.
C. Phương Đông.
D. Sa-i-uz 37.
A. Trở thành nước đi đầu trong các ngành công nghiệp mới như : công nghiệp điện hạt nhân, công nghiệp vũ trụ.
B. Nước tiên phong thực hiện cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp.
C. Trở thành quốc gia hàng đầu thế giới về vũ khí sinh học.
D. Là quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao nhất châu Âu.
A. Sản lượng công nghiệp và nông nghiệp năm 1950 đạt mức sản lượng năm 1940.
B. Sản lượng nông nghiệp, công nghiệp đều vượt mức sản lượng năm 1940.
C. Sản lượng công nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh (năm 1940).
D. Sản lượng công nghiệp và nông nghiệp đều tăng 73%.
A. Là người đầu tiên thám hiểm Mặt Trăng.
B. Là nhà du hành vũ trụ đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất
C. Là người đầu tiên thám hiểm sao Hỏa.
D. Là người đã thiết kế - chế tạo thành công vệ tinh nhân tạo Spút-ních.
A. Hoàn thành phổ cập giáo dục Tiểu học.
B. Bắt đầu thực hiện phổ cập giáo dục Trung học trong cả nước.
C. Trở thành một trong những nước có mặt bằng dân trí cao nhất thế giới.
D. Là nước đào tạo được một đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật hùng hậu nhất thế giới.
A. Chính quyền chuyên chính vô sản.
B. Chính quyền chuyên chính tư sản.
C. Chính quyền dân chủ nhân dân.
D. Chính quyền chuyên chế.
A. Các nước tư bản dỡ bỏ cấm vận, bao vây Liên Xô.
B. Vị thế, uy tín của Liên Xô được nâng cao trên thế giới.
C. Trở thành chỗ dựa vững chắc cho phong trào cách mạng thế giới.
D. Liên bang Xô Viết được mở rộng, số thành viên tăng lên 15 nước.
A. Thành lập chính quyền dân chủ nhân dân dựa trên sự liên hiệp giữa đảng của giai cấp tư sản và Đảng Cộng sản.
B. Tiến hành cuộc nội chiến nhằm loại trừ thế lực của đảng tư sản.
C. Thông qua một loạt cải cách dân chủ trên lĩnh vực kinh tế — chính trị - xã hội; củng cố chính quyền nhân dân, khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng Sản.
D. Nhờ Hồng quân Liên Xô giúp đỡ để gạt dần thế lực của giai cấp tư sản trong chính phủ liên hiệp.
Ý nghĩa sự thành công của cách mạng dân chủ nhân dân các nước Đông Âu là: Đánh dấu một bước ngoặt trong tiến trình lịch sử của các nước Đông Âu - Đảng Cộng Sản hoàn toàn nắm quyền lãnh đạo đất nước; Đông Âu bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội; Chủ nghĩa xã hội từ một nước đã trở thành hệ thống thế giới.
A. Đánh dấu một bước ngoặt trong tiến trình lịch sử của các nước Đông Âu - Đảng Cộng Sản hoàn toàn nắm quyền lãnh đạo đất nước.
B. Đông Âu bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Chủ nghĩa xã hội từ một nước đã trở thành hệ thống thế giới.
D. Tất cả các ý trên.
A. Những nước kém phát triển, kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.
B. Những nước có trình độ phát triển tương đối cao, đồng đều.
C. Những nước có nền kinh tế nông nghiệp hiện đại, nhưng công nghiệp kém phát triển.
D. Những nước có trình độ phát triển thấp, trừ Tiệp Khắc và Cộng hoà dân chủ Đức.
A. Năm 1947.
B. Năm 1948.
C. Năm 1949.
D. Năm 1950.
A. Trở thành những nước công nghiệp.
B. Trở thành những nước nông nghiệp hiên đại.
C. Trở thành những cường quốc công nghiệp.
D. Trở thành những nước công - nông nghiệp.
A. Liên minh kinh tế của các nước Tây Âu và Bắc Âu.
B. Liên minh kinh tế của các nước Đông Âu.
C. Liên minh kinh tế của các nước Xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
D. Liên minh kinh tế của các nước Xã hội chủ nghĩa ở châu Á.
A. Cuba
B. Việt Nam
C. Mông Cổ
D. Cộng hòa dân chủ Đức
Số lượng thành viên trong Hội đồng tương trợ kinh tế đến năm 1950 là 8 thành viên bao gồm: Bulgaria, Tiệp Khắc, Hungary, Ba Lan, Romania, Liên Xô, Albania, Cộng hòa Dân chủ Đức.
A. 5 nước.
B. 6 nước.
C. 7 nước.
D. 8 nước.
A. Thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế, kĩ thuật, nâng cao mức sống người dân ở các nước thành viên.
B. Tăng cường sự hợp tác văn hoá - nghệ thuật giữa các nước thành viên.
C. Trở thành một tổ chức kinh tế hùng mạnh, có khả năng cạnh tranh mạnh mẽ với các trung tâm kinh tế Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.
D. Làm cho kinh tế Đông Âu phát triển mạnh, trở thành một khu vực kinh tế năng động bậc nhất thế giới.
A. 8/1/1949.
B. 1/8/1949.
C. 1/9/1948.
D. 9/1/1948.
A. Đạt được những thành tựu lớn trong hợp tác, phát triển kinh tế - khoa học gỉữa các nước thành viên.
B. Khẳng định vai trò quan trọng của Liên Xô trong tổ chức này.
C. Mắc một số thiếu sót như không hoà nhập kinh tế thế giới, chưa coi trọng đầy đủ việc áp dụng những tiến bộ của khoa học - công nghệ.
D. Tất cả các ý trên.
Hơn 30 năm hoạt động, Hội đồng tượng trợ kinh tế đã: Đạt được những thành tựu lớn trong hợp tác, phát triển kinh tế - khoa học gỉữa các nước thành viên; khẳng định vai trò quan trọng của Liên Xô trong tổ chức này; mắc một số thiếu sót như không hoà nhập kinh tế thế giới, chưa coi trọng đầy đủ việc áp dụng những tiến bộ của khoa học - công nghệ. => Chọn đáp án D.
A. Ngày 14/5/1954.
B. Ngày 15/4/1955.
C. Ngày 14/5/1955.
D. Ngày 15/4/1954.
A. Góp phần to lớn trong việc gìn giữ hoà bình, an ninh ở châu Âu và thế giới.
B. Góp phần thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế - chính trị của các nước Xã hội chủ nghĩa.
C. Góp phần tạo nên thế cân bằng về sức mạnh quân sự giữa các nước Xã hội nghĩa và các nước Tư bản chủ nghĩa.
D. A và C đúng.
A. An-ban-ni.
B. Hung-ga-ri.
C. Bun-ga-ri.
D. Tiệp Khắc.
A. Một liên minh chính trị giữa các nước Xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
B. Một liên minh quân sự giữa các nước Xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
C. Một liên minh chính trị - quân sự giữa các nước Xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
D. Một liên minh kinh tế - chính trị giữa các nước Xã hội chủ nghĩa ở châu Âu
A. Kinh tế phát triển, chính trị ổn định, khối đoàn kết liên bang được giữ vững.
B. Kinh tế tiếp tục tăng trưởng cao hơn trước, tuy nhiên chính trị có những diễn biến phức tạp, bất ổn.
C. Tuy kinh tế có những dấu hiệu suy thoái, nhưng chính trị vẫn ổn định, nhân dân vẫn tuyết đối tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Liên Xô, vào chính quyền Xô - Viết.
D. Đất nước lâm vào tình trạng trì trệ, kinh tế ngày càng suy thoái, chính trị có những diễn biến phức tạp, xuất hiện tư tưởng và các nhóm đối lập chống lại Đảng Cộng sản và Nhà nước Xô Viết.
A. Tuy kinh tế dần ổn định, nhưng chính trị ngày càng rối loạn.
B. Chính trị dần ổn định, tuy nhiên kinh tế tiếp tục sa sút không thể vực dậy.
C. Lâm vào cuộc khủng hoảng toàn diện.
D. Kinh tế hàng hoá phát triển, đời sống chính trị ngày càng được dân chủ hoá.
A. Thực hiện kinh tế thị trường.
B. Thực hiện đa nguyên chính trị.
C. Thực hiện dân chủ hoá đời sống chính trị.
D. Thực hiện kinh tế bao cấp trong một thời gian dài.
Đường lối cải tổ đất nước ờ Liên Xô được thực hiện từ tháng 3/1985, do M. Goócbachốp đề xướng .
A. Tháng 5/1983, do B. Ensin đề xướng.
B. Tháng 3/1984, do Anđrôpốp đề xướng.
C. Tháng 5/1985, do Trécnencô đề xướng.
D. Tháng 3/1985, do M. Goócbachốp đề xướng.
A. Đảng cầm quyền ⇒ Đảng bất hợp pháp ⇒ Một trong những đảng phái chính trị lớn nhất Liên Xô.
B. Đảng cầm quyền duy nhất ⇒ Một trong những Đảng phái chính trị lớn, nắm quyền lãnh đạo đất nước Xô Viết ⇒ Đảng bất hợp pháp.
C. Một trong những đảng phái chính trị lớn nhất Liên Xô ⇒ Đảng cầm quyền duy nhất ⇒ Đảng bất hợp pháp.
D. Một trong những đảng phái chính trị lớn nhất Liên Xô ⇒ Đảng bất hợp pháp ⇒ Đảng cầm quyển duy nhất.
A. Cải tổ đất nước là sai lầm lớn của những người Cộng sản Xô Viết. Chính công cuộc cải tổ đã đưa đất nước Xô-viết lâm vào cuộc khủng hoảng toàn diện.
B. Cải tổ đất nước ở Liên-Xô tại thời điểm đó là hoàn toàn không phù hợp, không cần thiết.
C. Cải tổ là một tất yếu, tuy nhiên trong quá trình thực hiện, Liên Xô liên tục mắc phải những sai lầm nên đã đẩy nhanh quá trình sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội trên quy mô toàn Liên bang.
D. Mô hình Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có quá nhiều thiếu sót, sai lầm nên dù công cuộc cải tổ được xúc tiến tích cực vẫn không thể cứu vãn được tình hình.
A. Triển vọng mới cho sự hợp tác, phát triển của các nước trong Liên bang Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Xô Viết.
B. Chủ nghĩa xã hội đã bước sang một thời kì phát triển mới trên đất nước Xô Viết.
C. Nhà nước Liên bang Xô Viết đã lâm vào cuộc khủng hoảng vô phương cứu chữa.
D. Nhà nước Liên bang Xô Viết tan rã hoàn toàn.
A. Thúc đẩy sự sụp đổ hoàn toàn của Chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu.
B. Chủ nghĩa xã hội lâm vào thời kì thoái trào ; trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn sụp đổ.
C. Mĩ - nước đứng đầu cực Tư bản chủ nghĩa, vươn lên nắm quyển lãnh đạo thế giới, xác lập trật tự thế giới "một cực".
D. Chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang trên quy mô toàn cầu.
A. M. Goócbachốp.
B. B. EnXin.
C. V. Putin.
D. D Međvêdev.
A. Nền kinh tế lâm vào tình trạng trì trệ.
B. Nhân dân bất bình, mất lòng tin vào Đảng Cộng sản và Nhà nước.
C. Các thế lực phản động tìm cách chống phá, kích động nhân dân nổi dậy.
D. Tất cả các ý trên.
A. Đối đầu quyết liệt với Mĩ.
B. Khôi phục và phát triển mối quan hệ truyền thống với các nước châu Á như Việt Nam, Trung Quổc, Ấn Độ, các nước ASEAN v.v...
C. Cố gắng duy trì, phát triển địa vị của một cường quốc Á-Âu.
D. B và C đúng.
A. Một kiện tướng về môn võ thuật Juđô.
B. Vị Tổng thống được đông đảo nhân dân Nga tín nhiệm.
C. Một cựu sĩ quan tình báo KGB.
D. Tất cả các ý trên.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. Chủ nghĩa xã hội khoa học hoàn toàn không thể thực hiện trong hiện thực.
B. Đó chỉ là sự sụp đổ của một mô hình Chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, còn quá nhiều thiếu sót, hạn chế.
C. Đó là một tất yếu khách quan.
D. Học thuyết của Mác đã trở nên lỗi thời.
A. Tiến hành bao vây kinh tế.
B. Phát động “Chiến tranh lạnh”
C. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực.
D. Tiến hành bao vây chính trị.
A. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm trước 9 tháng.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên cùa Trái đất
C. Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
D. Thành lập Liên bang cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết.
A. Nhũng thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
C. Tính ưu việt của Chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.
D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.
A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Liên Xô chế tạo thành công bom hạt nhân
C. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc “chiến tranh lạnh” của Mĩ.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái đất.
C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. Đến thập kỉ 60 (thế ki XX), Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
A. 1945.
B. 1947.
C. 1949.
D. 1951.
Sự khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ là: Mĩ dung năng lượng nguyên tử để thực hiện chiến lược toàn cầu âm mưu bá chủ thế giới, còn Liên Xô chế tạo ra bom nguyên tử để phá vỡ thế độc quyền của Mĩ, duy trì hòa bình thế giới.
A. Mờ rộng lãnh thổ.
B. Duy trì nền hòa bình thế giới
C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Khống chế các nước khác.
A. Nếu năm 1950, Liên Xô sản xuất được 27,3 triệu tấn thép thì đến năm 1970 sản xuất được 115,9 triệu tấn.
B.Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp cùa Liên Xô tăng 73% so với trước chiến tranh.
C. Từ năm 1951 đến 1975, mức tăng trưởng của Liên Xô hàng năm đạt 9,6%.
D. Từ giữa thập niên 70, sản xuất công nghiệp của Liên Xô đạt khoáng 20% sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.
A. Phát triển nền công nghiệp nhẹ.
B. Phát triển nền công nghiệp truyền thống.
C. Phát triển nền kinh tế công – nông – thương nghiệp.
D. Phát triển công nghiệp nặng.
Nhà máy điện nguyên tử đầu tiên trên thế giới được xây dựng tại Liên Xô.
A. Mĩ
B. Đức.
C. Liên Xô.
D. Trung Quốc.
A. Tạo ra sự đối trọng với hệ thống tư bản chủ nghĩa
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu, khống chế thế giới của Mĩ
C. Tạo ra sự cân bằng về sức mạnh quân sự
D. Đưa quan hệ quốc tế trở lại trạng thái cân bằng
A. Là nguyên nhân sâu xa đưa đến sự sụp đổ
B. Là nguyên nhân quyết định sự sụp đổ
C. Là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ
D. Không có tác động đến sự sụp đổ của Liên Xô
A. Thủ tiêu sự cạnh tranh, động lực phát triển, khiến đất nước trì trệ
B. Không phù hợp với một nền kinh tế phát triển theo chiều rộng
Cơ chế tập trung quan liêu bao cấp làm thủ tiêu sự cạnh tranh, động lực phát triển, khiến đất nước trì trệ vì vậy đây là nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.
C. Tạo ra cái cớ để các thế lực thù địch chống phá
D. Không phù hợp với mô hình kinh tế XHCN
A. Chậm tiến hành cải tổ, khi cải tổ tiếp tục mắc phải sai lầm
B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch
D. Những hạn chế, thiếu sót trong bản thân nền kinh tế- xã hội tồn tại lâu dài
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí
B. Khi cải cách lại mắc phải sai lầm
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch
D. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật
Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu là sự sụp đổ của một mô hình xã hội còn nhiều thiếu sót, hạn chế.
A. Chứng tỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới tất yếu sẽ sụp đổ
B. Là sự sụp đổ của một mô hình xã hội còn nhiều thiếu sót, hạn chế
C. Sự sụp đổ này cho thấy tính không khả thi của chế độ xã hội chủ nghĩa
D. Sự sụp đổ này kéo theo sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa trên thế giới
A. Luôn nhạy bén với biến đổi của tình hình nhưng không thay đổi nguyên tắc xã hội chủ nghĩa.
B. Phải bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật để tránh tụt hậu
C. Kiên quyết đấu tranh với các thế lực thù địch
D. Nhìn nhận khách quan những sai lầm và hạn chế trong quá trình xây dựng đất nước
Lý do khiến Nga chuyển từ chính sách định hướng Đại Tây Dương sang định hướng Âu- Á là do lãnh thổ của Nga đang nằm gần khu vực châu Á có nền kinh tế phát triển năng động.
A. Do ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa
B. Do châu Á là thị trường truyền thống, giàu tiềm năng
C. Do chính sách định hướng Đại Tây Dương thực hiện không hiệu quả
D. Do lãnh thổ Nga ở khu vực châu Á kinh tế phát triển năng động
A. Khẩu hiệu hỗ trợ nhau cùng phát triển
B. Mối quan hệ gần gũi với Liên Xô trước đây
C. Viện trợ tài chính từ Nga
D. Nguồn khí đốt của Nga
A. Nga bảo vệ cựu tình báo CIA Edward Snowden
B. Nga sáp nhập vùng Crime vào lãnh thổ của mình
C. Nga ngừng cung cấp khí đốt cho châu Âu
D. Cựu điệp viên Nga bị đầu độc tại Anh
A. Liên Xô là siêu cường kinh tế duy nhất.
B. Liên Xô là cường quốc công nghiệp thứ hai ở châu Âu.
C. Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai trên thế giới.
D. Liên Xô là một nước có nền nông nghiệp hiện đại nhất thế giới.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK