A. Mông
B. Dao
C. Thái
D. Mường
A. Hải đảo
B. Miền núi
C. Trung du
D. Đồng bằng
A. Phân bố lại dân cư và lao động.
B. Đa dạng các hoạt động kinh tế nông thôn.
C. Đa dạng các loại hình đào tạo nghề.
D. Chuyển hết lao động nông thôn xuống thành thị.
A. Nhiều diện tích đất phù sa.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
D. Nguồn sinh vật phong phú.
A. Độc canh cây hoa màu sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác.
B. Độc canh cây lương thực sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác.
C. Độc canh cây công nghiệp sang đa dạng cơ cấu cây lương thực và cây trồng.
D. Độc canh cây lúa sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác.
A. Tày, Nùng, Dao, Thái, Mông.
B. Tây, Nùng, Ê –Đê, Ba –Na.
C. Tày, Mừng, Gia-rai, Mơ nông.
D. Dao, Nùng, Chăm, Hoa.
A. Tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang giảm chậm.
B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số khác nhau giữa các vùng.
C. Mỗi năm dân số nước ta tăng lên khoảng một triệu người.
D. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở đồng bằng cao hơn ở miền núi và nông thôn.
A. Sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nền kinh tế.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
C. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
D. Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
A. Các vùng trung du và miền núi.
B. Vùng Đồng bằng sông Hồng.
C. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Các đồng bằng ở duyên hải Miền Trung.
A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu long.
B. Các đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
A. Chăm, Khơ-me.
B. Vân Kiều, Thái.
C. Ê –đê, mường.
D. Ba-na, cơ –ho.
A. Gia tăng tự nhiên cao
B. Do di dân vào thành thị
C. Do tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ
D. Nhiều đô thị mới hình thành
A. Giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
B. Trong nông nghiệp đã hình thành các vùng chuyên canh.
C. Kinh tế cá thể được thừa nhận và ngày càng phát triển.
D. Công nghiệp là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất.
A. Chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm không có.
B. Phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ.
C. Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.
D. Khó khai thác để phục vụ nông nghiệp vì hệ thóng đê ven sông.
A. Diện tích đất trồng bị thu hẹp.
B. Công nghiệp chế biến trở thành ngành trọng điểm.
C. Đã đảm bảo được lương thực thực phẩm.
D. Diện tích rừng nước ta bị thu hẹp.
A. Dân tộc Tày; Nùng.
B. Dân tộc Thái, Mường.
C. Dân tộc Mông.
D. Dân tộc Ê-đê, Gia rai.
A. Ven biển
B. Miền núi
C. Đồng bằng
D. Đô thị
A. Từ nền kinh tế nhiều thành phần sang nền kinh tế tập trung nhà nước và tập thể.
B. Cả nước hình thành 3 vùng kinh tế phía Bắc, miền Trung và phía Nam.
C. Chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
D. Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần.
A. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu long.
B. Trung du miền núi phía Bắc, Đông Nam Bộ.
C. Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK