A. Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
B. Nhu cầu của thị trường thế giới ngày càng lớn.
C. Có nhiều sông ngòi, kênh rạch.
D. Nhân dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt.
A. Tổng trữ lượng hải sản lớn, cho phép khai thác khoảng 1,9 triệu tấn/năm.
B. Có hơn 2.000 loài cá, trong đó khoảng 100 loài có giá trị kinh tế.
C. Hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao.
D. Có trữ lượng dầu khí lớn tập trung ở thềm lục địa phía Nam.
A. Cà Mau - Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan).
B. Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
D. Hải Phòng - Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ).
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
A. Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.
B. Nhiều cánh rừng ngập mặn.
C. 4 ngư trường trọng điểm.
D. Các ô trũng ở giữa đồng bằng.
A. Bờ biển dài 3.260km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
B. Vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản khá phong phú.
C. Biển có nhiều loại đặc sản như hải sâm, bào ngư, sò, điệp....
D. Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.
A. Bãi triều.
B. Các ô trũng ở đồng bằng.
C. Đầm phá.
D. Rừng ngập mặn.
A. Sông suối.
B. Kênh rạch.
C. Ao hồ.
D. Đầm phá.
A. Sông suối, kênh rạch, ao hồ, bãi triều.
B. Sông suối, kênh rạch, ao hồ, ô trũng ở đồng bằng.
C. Sông suối, kênh rạch, ao hồ, đầm phá.
D. Sông suối, kênh rạch, ao hồ, rừng ngập mặn.
A. Cà Mau, Kiên Giang.
B. Bạc Liêu, Bến Tre.
C. Cà Mau, Bạc Liêu.
D. Bạc Liêu, Sóc Trăng.
A. Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt thuỷ sản.
B. Tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn.
C. Có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm.
D. Dịch vụ thuỷ sản và cơ sở chế biến được mở rộng.
A. Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
B. Vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú.
C. Thị trường ngoài nước về thuỷ sản mở rộng.
D. Có nhiều khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.
A. Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.
B. Hệ thống cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.
C. Việc chế biến thuỷ sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn hạn chế.
D. Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái, nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.
A. Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái.
B. Hệ thống cảng cá còn chưa đáp ứng được yêu cầu.
C. Hằng năm, có tới 9 - 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông.
D. Nguồn lợi thuỷ sản gần bờ bị suy giảm.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. Hoạt động khai thác có sản lượng tăng, giá trị sản lượng giảm.
B. Hoạt động nuôi trồng có sản lượng giảm, giá trị sản lượng tăng.
C. Hoạt động khai thác có sản lượng giảm, giá trị sản lượng tăng.
D. Hoạt động nuôi trồng có sản lượng tăng, giá trị sản lượng tăng.
A. Sản lượng khai thác ngày càng tăng.
B. Phát triển đánh bắt xa bờ.
C. Giá trị sản xuất của cá biển chiếm tỉ trọng lớn.
D. Khai thác thuỷ sản nội địa là chủ yếu.
A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
B. Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ.
A. Cà Mau, Bình Thuận, Nghệ An, Quảng Ninh.
B. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.
C. Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang, Hải Phòng.
D. Hải Phòng, Đà Nẵng, Quảng Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu.
A. Cua.
B. Sò huyết.
C. Cá.
D. Tôm.
A. Nhu cầu thị trường ngoài nước được mở rộng và có nhu cầu lớn.
B. Điều kiện nuôi rất thuận lợi, kĩ thuật nuôi ngày càng được cải tiến.
C. Giá trị thương phẩm được nâng cao nhờ công nghiệp chế biến phát triển.
D. Chính sách phát triển nuôi trồng thuỷ sản của nhà nước.
A. Trong năm có khoảng 30 - 35 đợt gió mùa Đông Bắc.
B. Hằng năm có tới 9-10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông.
C. Môi trường một số vùng ven biển bị suy thoái.
D. Dịch bệnh xảy ra trên diện rộng gây nhiều thiệt hại.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
A. Có nhiều cửa sông.
B. Có nhiều bãi triều rộng.
C. Có các cánh rừng ngập mặn.
D. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. Đồng băng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
A. Đồng Tháp.
B. Hậu Giang.
C. An Giang.
D. Vĩnh Long.
A. Góp phần điều hoà khí hậu và hạn chế ô nhiễm môi trường không khí.
B. Đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ đất, ngăn cản quá trình xói mòn.
C. Cung cấp nhiều lâm sản (gỗ, củi,...) và các dược liệu.
D. Có tác dụng điều hoà lượng nước trên mặt đất.
A. Rừng có nhiều giá về kinh tế và môi trường sinh thái.
B. Nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và rất phổ biến.
C. Nước ta có 3/4 đồi núi, lại có vùng rừng ngập mặn ven biển.
D. Độ che phủ rừng nước ta tương đối lớn và hiện đang gia tăng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. Trồng rừng.
B. Khoanh nuôi và bảo vệ rừng.
C. Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.
D. Lai tạo giống cây trồng và vật nuôi.
A. Mỗi năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung.
B. Mỗi năm có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá và bị cháy.
C. Rừng trồng chủ yếu là rừng sản xuất và rừng phòng hộ.
D. Cả nước có khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK