Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Trắc nghiệm Lịch Sử 12(có đáp án) Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 !!

Trắc nghiệm Lịch Sử 12(có đáp án) Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 !!

Câu hỏi 1 :

Đảng ta xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939 -1945 là bọn nào?

A. Bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng.

B. Bọn đế quốc và phát xít.

C. Bọn thực dân và phong kiến.

D. Bọn phát xít Nhật.

Câu hỏi 2 :

Hội ngh lần 6 (tháng 11 - 1939) của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương lúc này là gì?

A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.

B. Chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh.

C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.

D. Tất cả các nhiệm vụ trên.

Câu hỏi 3 :

Đến tháng 11 - 1939, tên gọi của Mặt trận ở Đông Dương là gì?

A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận phản đế, phản phong.

D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.

Câu hỏi 4 :

Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu: “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất cho dân cày” được giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 - 1945?

A. Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

B. Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng giải phóng dân tộc.

C. Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu trên một cách đồng bộ.

D. Cả câu A và B đều đúng.

Câu hỏi 5 :

Hội nghị Trung ương lần 6 của Đảng ta diễn ra vào ngày tháng năm nào? Tại đâu?

A. Ngày 19 - 5 - 1941 tại Bà Điểm - Hóc Môn.

B. Ngày 15 - 9 - 1939 tại Pắc Bó - Cao Bằng.

C. Ngày 6 - 11 - 1939 tại Bà Điểm - Hóc Môn.

D. Ngày 10 - 5 - 1940 tại Đình Bảng - Bắc Ninh.

Câu hỏi 6 :

Hội nghị Trung ương lần thứ 6 đã đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn và chỉ đạo chiến lược cách mạng như thế nào?

A. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

B. Xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật.

C. Mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương.

D. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

Câu hỏi 7 :

Việc nêu khẩu hiệu thành lập “Chính phủ Cộng hoà Dân chủ” là khẩu hiệu của Nghị quyết nào trong thời cách mạng 1939 - 1945?

A. Hội nghị Trung ương Đảng lần 6.

B. Hội nghị Trung ương Đảng lần 8.

C. Hội nghị quân sự Bắc Kì.

D. Tất cả đều sai.

Câu hỏi 8 :

Trong các thời điểm sau đây, thi điểm nào là ngày bùng nổ khởi nghĩa Bắc Sơn?

A. Ngày 22 - 9 - 1940.

B. Ngày 27 - 9 - 1940.

C. Ngày 23 - 11 - 1940.

D. Ngày 20 - 10 - 1940.

Câu hỏi 9 :

Nguyên nhân khác nhau của khi nghĩa Bắc Sơn và khi nghĩa Nam Kì là gì?

A. Mâu thuẫn sâu sắc giữa dân tộc ta với đế quốc Pháp và phát xít Nhật.

B. Binh lính nguời Việt trong quân đội Pháp bị bắt làm bia đỡ đạn ở mặt trận Thái Lan.

C. Pháp đầu hàng Nhật khi Nhật vào Đông Duơng.

D. Câu B và câu C đúng.

Câu hỏi 10 :

Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong cuộc khởỉ nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa Bắc Sơn.

B. Khởi nghĩa Nam Kì.

C. Khởi nghĩa Ba Tơ.  

D. Binh biến Đô Lương.

Câu hỏi 11 :

Những người con ưu tú của Đảng như: Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập, Nguyễn Thị Minh Khaỉ bị thực dân Pháp xử bắn sau cuộc khi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa Yên Bái.

B. Khởi nghĩa Bắc Sơn.

C. Khởi nghĩa Nam Kì.

D. Binh biến Đô Lương.

Câu hỏi 12 :

Lực lượng nào tham gia vào cuộc binh biến Đô Lương (ngày 13 - 1 - 1941)?

A. Đông đảo quần chúng nhân dân.

B. Chủ yếu là công nhân và nông dân.

C. Chủ yếu là nông dân.

D. Chỉ có binh lính người Việt trong quân đội Pháp, không có quần chúng tham gia.

Câu hỏi 13 :

Nguyên nhân chung làm cho ba sự kiện: khởi nghĩa Bắc Sơn, khi nghĩa Nam Kì và binh biến Đô Lương bị thất bại?

A. Quần chúng chưa tham gia vào khởi nghĩa và binh biến.

B. Kẻ thù còn mạnh, lực lượng cách mạng chưa được tổ chức và chuẩn bị đầy đủ.

C. Lực lượng vũ trang còn non yếu.

D. Lệnh tạm hoãn khởi nghĩa về không kịp.

Câu hỏi 14 :

Ý nghĩa chung của ba sự kiện: khởi nghĩa Bắc Sơn, khi nghĩa Nam Kì và binh biến Đô Lương là gì?

A. Giáng một đòn phủ đầu chí tử vào thực dân Pháp đồng thời nghiêm khắc cảnh cáo phát xít Nhật.

B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang.

C. Giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.

D. Câu A và B đúng.

Câu hỏi 15 :

Vi “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương” gỉữa Pháp và Nhật kí vào ngày 23 - 1 - 1941, Pháp đã thừa nhn cho Nhật có quyền gì ở Đông Dương?

A. Có quyền chỉ huy kinh tế.

B. Có quyền đóng quân trên toàn cõi Đông Dương.

C. Có quyền độc chiếm ba sân bay Cát Bi, Gia Lâm, Phủ Lạng Thương.

D. Có quyền đưa 6000 quân đóng ở phía Bắc sông Hồng.

Câu hỏi 17 :

Nguyên nhân dẫn đến hậu quả làm cho hon 2 triệu đồng bào ta ở miền Bắc chết đói trong mẩy tháng đầu năm 1945 là gì?

A. Thực dân Pháp bắt nhân dân ta bán thóc theo diện tích cày cấy.

B. Phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa, phá hoa màu để trồng đay, thầu dầu.

C. Ngăn chặn không cho vận chuyển lương thực từ miền Nam ra miền Bắc.

D. Tất cả các nguyên nhân trên.

Câu hỏi 18 :

Nhà thơ Tố Hữu Viết: “Ba mươi năm chân không mỏi. Mà đến bây giờ mới tới nơi.”

A. Ngày 25 - 1 - 1941, tại Pắc Bó - Cao Bằng.

B. Ngày 28 - 1 - 1941, tại Tân Trào - Tuyên Quang.

C. Ngày 28 - 1 - 1941, tại Pắc Bó - Cao Bằng.

D. Ngày 28 - 2 - 1941, tại Hà Nội.

Câu hỏi 19 :

Từ ngày 10 đến 19 - 5 - 1941 ở Việt Nam diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng có liên quan đến Cách mạng tháng Tám?

A. Đức mở cuộc tấn công vào lãnh thổ Liên Xô.

B. Nguyễn Ái Quốc mới đặt chân về Tổ quốc.

C. Quá trình diễn ra Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.

D. Câu A C đúng.

Câu hỏi 20 :

Đoạn văn sau đây được Nguyễn Ái Quốc trình bày lúc nào: “Nếu không giải quyết được vn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được?.

A. Trong Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (tháng 11 - 1939).

B. Trong Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (tháng 5-1941).

C. Trong thư gửi đồng bào toàn quốc sau Hội nghị Trung ương lần 8.

D. Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

Câu hỏi 21 :

Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần 8, Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào?

A. Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Đồng minh.

C. Mặt trận Việt Minh.

D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.

Câu hỏi 22 :

Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần th 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối vi Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

B. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6.

C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.

Câu hỏi 23 :

Trình bày xuất xứ của đoạn văn sau đây: “Trong lúc này quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy. Chủng ta hãy đoàn kết lại đánh đ bọn đế quốc và bọn Việt gian đặng cứu giống nòi ra khỏi nước sôi, lửa nóng.

A. Trong thư của Nguyễn Ái Quốc gửi đồng bào cả nước.

B. Trong Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.

C. Trong lời hịch của Mặt trận Việt Minh.

D. Trong Quân lệnh số 1 của Mặt trận Việt Minh.

Câu hỏi 24 :

Đội Cứu quốc quân ra đi là sự hp nhất giữa hai tổ chức vũ trang nào?

A. Đội du kích Bắc Sơn và đội du kích Ba Tơ.

B. Đội du kích Bắc Sơn và đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

C. Đội du kích Bắc Sơn và đội Việt Nam Giải phóng quân.

D. Đội du kích Bắc Sơn và đội du kích Thái Nguyên.

Câu hỏi 26 :

Những sách báo nào của Đảng trong thời kì 1939 - 1945 đã góp phần quan trọng vào việc tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng?

A. “Tiếng dân”, “ Tin tức”, “ Thời mới”.

B. “Giải phóng”, “Cờ giải phóng”, “Chặt xiềng”, “Cứu quốc”, “Việt Nam độc lập”, “Kèn gọi lính”.

C. “Tin tức”, “Thời mới”, “Nhành lúa”.

D. Câu A và C đúng.

Câu hỏi 27 :

Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân do ai làm đội trưởng? Lức mới thành lập có bao nhiêu ngườỉ?

A. Do đồng chí Võ Nguyên Giáp - Có 36 người.

B. Do đồng chí Trường Chinh - Có 34 người.

C. Do đồng chí Phạm Hùng - Có 35 người.

D. Do đồng chí Hoàng Sâm - Có 34 người.

Câu hỏi 28 :

Đội Việt Nam Giải phóng quân ra đi dựa trên sự hp nhất của các tổ chửc nào?

A. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.

B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Cứu quốc quân.

C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với du kích Ba Tơ.

D. Cứu quốc quân với du kích Thái Nguyên.

Câu hỏi 29 :

Ngay trong đêm 9 - 3 - 1945, khi Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp và nhận định tình hình như thể nào?

A. Cuộc đảo chính Nhật - Pháp gây ra một cưộc khủng hoảng chính trị đối với Nhật, làm cho tình thế cách mạng xuất hiện.

B. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

C. Pháp sẽ ra sức chống lại Nhật.

D. Tất cả đều đúng.

Câu hỏi 30 :

Khẩu hiệu Đánh đuổi Nhật - Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong:

A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (ngày 9 - 3 - 1945).

B. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ ngày 13 đến ngày 15 - 8 - 1945).

D. Đại hội quốc dân Tân Trào.

Câu hỏi 31 :

Quyết đnh Tổng khi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Việt Nam. Đó là nội dung đươc thể hiện trong Nghị quyết nào của Đảng?

A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.

B. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (từ ngày 13 đến 15 - 8 - 1945).

C. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.

D. Nghị quyết của Ban thường vụ Trung ương Đảng họp ngay trong đêm 9 - 3 - 1945.

Câu hỏi 32 :

Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh bạo lực.

C. Đấu tranh chính trị.

D. Đấu tranh ngoại giao.

Câu hỏi 33 :

Tháng 6 - 1945 diễn ra sự kiện gì tiêu biểu nhất?

A. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ.

B. Quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp.

C. Nhật kéo vào Lạng Sơn “ Việt Nam.

D. Nhật đánh chiếm Trung Quốc.

Câu hỏi 34 :

Đông Dương năm 1940 thực dân Pháp đứng trước hai nguy cơ nào?

A. Đầu hàng Nhật, đàn áp nhân dân Đông Dương.

B. Đánh bại Nhật, đàn áp nhân dân Đông Dương.

C. Ngọn lửa cách mạng giải phóng dân tộc của nhân dân Đông Dương sớm muộn sẽ bùng nổ, phát xít Nhật vào Đông Dương hất cẳng Pháp.

D. Cấu kết với Nhật khủng bố nhân dân Đông Dương.

Câu hỏi 36 :

Nhật xâm lươc Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật, Nhật lấn dần từng bước để:

A. Biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật.

B. Đe dọa quyền chiếm Đông Dương.

C. Biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật.

D. Đ làm bàn đạp tấn công nước khác.

Câu hỏi 37 :

Hiệp ước “Phòng thủ chung Đông Dương” được kí giữa Nhật và Pháp vào ngày nào?

A. 23 - 7 - 1941.

B. 29 - 7 - 1941.

C. 7 - 12 - 1941.

D. 10 - 12 - 1941.

Câu hỏi 38 :

Để đối phó vói tình hình mới, thực dân Pháp đã thực hiện chính sách gì?

A. Mở cửa cho Nhật vào Đông Dương.

B. Thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng, thỏa hiệp với Nhật để đàn áp nhân dân ta.

C. Thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy”.

D. Tăng các loại thuế gấp 3 lần.

Câu hỏi 39 :

Dưới hai tầng áp bức bóc lột nặng nề của Pháp - Nhật, giai cấp nào bị khốn khổ nhất, tổn thất nhiều nhất trong nạn đói 1944 - 1945?

A. Trong tổng số gần 2 triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là nông dân.

B. Trong tổng số gần 2 triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là công nhân.

C. Trong tổng số gần 2 triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là thợ thủ công.

D. Trong tổng số gần 2 triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là thợ mỏ.

Câu hỏi 40 :

Hiệp ước Phòng thủ chung Đông Dương (23 - 7 - 1941) được kí giữa Pháp và Nhật thừa nhận: 

A. Pháp cam kết hợp tác với Nhật về mọi mặt.

B. Nhật có quyền đóng quân trên toàn cõi Đông Dương.

C. Nhật có quyền sử dụng tất cả các sân bay và cửa biển ở Đông Dương vào mục đích quân sự.

D. Pháp phải bảo đảm hậu phương an toàn cho quân đội Nhật.

Câu hỏi 41 :

Nguyên nhân trực tiếp làm hơn 2 triệu ngưòi ở miền Bắc chết đói trong mấy tháng đầu năm 1945: 

A. Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay.

B. Tăng thuế để vơ vét bóc lột nhân dân ta.

C. Thu mua thực phẩm chủ yếu là lúa gạo theo lối cưỡng bức với giá rẻ mạt.

D. Nhật bắt Pháp phải vơ vét nhân dân ta cung đốn cho Nhật.

Câu hỏi 42 :

Sự áp bức bóc lột dã man của Nhật - Pháp đã dẫn đến hậu quả gì?

A. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với phát xít Nhật sâu sắc.

B. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp sâu sắc.

C. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật - Pháp sâu sắc.

D. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc.

Câu hỏi 43 :

Mục đích của Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là gì?

A. Phá hoại nền nông nghiệp của ta.

B. Phát triển trồng cây công nghiệp.

C. Lấy nguyên liệu cần thiết phục vụ chiến tranh.

D. Phát triển công nghiệp.

Câu hỏi 44 :

Cuộc khởi nghĩa đã để lại cho Đảng ta những bài học bổ ích về khởi nghĩa vũ trang, xây dựng lực lượng, chiến tranh du kích là cuộc khởỉ nghĩa nào?  

A. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9 - 1940).

B. Khởi nghĩa Nam Kì (11 - 1940).

C. Binh biến Đô Lương (1 - 1941).

D. Cả ba cuộc khởi nghĩa trên.

Câu hỏi 45 :

Điểm ging nhau về ý nghĩa của ba sự kiện: khi nghĩa Bắc Sơn, khi nghĩa Nam Kì và binh biến Đô Lương là gì? 

A. Các lực lượng vũ trang cách mạng ra đời và phát triển từ ba cuộc khởi nghĩa.

B. Giáng đòn chí tử vào thực dân Pháp, nghiêm khắc cảnh cáo phát xít Nhật, là những phát súng đầu tiên báo hiệu một cao trào cách mạng mới.

C. Để lại những bài học kinh nghiệm về xây dựng lực lượng khởi nghĩa vũ trang.

D. Mở ra một thời kì đấu tranh mới.

Câu hỏi 46 :

Ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, binh biến Đô Lương đã để lại bài học kỉnh nghiệm lớn nhất là gì?  

A. Bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang, về xây dựng lực lượng vũ trang và chiến tranh du kích.

B. Bài học về thời cơ trong khởi nghĩa giành chính quyền.

C. Bài học về xây dựng lực lượng vũ trang để chuẩn bị khởi nghĩa.

D. Bài học về sự phát triển chiến tranh du kích.

Câu hỏi 47 :

Là một cuộc nổi dậy tự phát của binh lính, không có sự lãnh đạo của Đảng và không có sự phối hp của quần chúng. Đó là đặc điểm của sự kiện lịch sử nào?  

A. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9 - 1940).

B. Khởi nghĩa Nam Kì (11 - 1940).

C. Binh biến Đô Lương (1 - 1941).

D. Khởi nghĩa nông dân Yên Bái (2 - 1930).

Câu hỏi 48 :

Tình hình thế giới trong tháng 6 - 1941 diễn ra như thế nào? 

A. Chiến tranh thế giới bùng nổ.

B. Phát xít Đức tấn công Liên Xô.

C. Phát xít Đức tấn công Pháp.

D. Phát xít Đức tấn công Bỉ, Lan.

Câu hỏi 49 :

Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần th 8 tổ chức tại đâu? 

A. Pắc Bó (Cao Bằng).

B. Bắc Cạn.

C. Bắc Sơn (Lạng Sơn).

D. Tân Trào (Tuyên Quang).

Câu hỏi 50 :

Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 tổ chức trong khoảng thời gian nào? 

A. Từ ngày 10 đến 15 - 5 - 1941.

B. Từ ngày 10 đến 19 - 5 - 1941.

C. Từ ngày 10 đến 25 - 5 - 1941.

D. Từ ngày 10 đến 29 - 5 - 1941.

Câu hỏi 51 :

Từ ngày 15 đến 19 - 5 - 1941, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử cơ bản nào?

A. Hội nghị lần thứ 7 của Ban chấp hành Trung ương Đảng. 

B. Nguyễn Ái Quốc mới đặt chân về Tổ quốc.

C. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.

D. Câu A và C đúng.

Câu hỏi 52 :

Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 đã xác định mâu thuẫn cơ bản trong lòng xã hội Việt Nam là gì

A. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp.

B. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Pháp - Nhật.

C. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

D. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Nhật và phong kiến tay sai.

Câu hỏi 53 :

Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 quyết định tạm gác khẩu hiệu nào? 

A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày”.

B. “Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày”.

C. “Giảm tô, giảm tức chia lại ruộng đất”.

D. Thực hiện “Người cày có ruộng”.

Câu hỏi 54 :

Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần 8 đề ra khẩu hiệu gì? 

A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo”.

B. “Người cày có ruộng”,

C. “Giảm tô, giảm tức”.

D. “Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày”.

Câu hỏi 56 :

Mặt trận Việt Minh chính thức thành lập ngày nào? 

A. 10 - 5 1941

B. 15 - 5 1941

C. 19 - 5 1941

D. 29 - 5 - 1941

Câu hỏi 57 :

Đội du kích đầu tiên của cách mạng Việt Nam có tên gọi là gì? 

A. Đội du kích Bắc Sơn.

B. Đội du kích Ba Tơ.

C. Đội du kích Võ Nhai.

D. Đội du kích Đình Bảng.

Câu hỏi 58 :

Đội du kích Bắc Sơn - Vũ Nhai hp nhất với đội du kích Thái Nguyên thành:

A. Việt Nam Giải phóng quân.

B. Cứu quốc quân.

C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

D. Quân đội nhân dân.

Câu hỏi 59 :

Bản chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” và kêu gọỉ nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù chung” là của: 

A. Ban chấp hành Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Hồ Chí Minh.

C. Tổng bộ Việt Minh.

D. Cứu quốc quân.

Câu hỏi 60 :

Nhiều tờ báo của Đảng và Mặt trận Việt Minh đã xuất bản là: 

A. “Tiền phong”, “Dân chúng, “Lao động”.

B. “Bạn dân”, “Tin tức”.

C. “Thanh niên”, “Nhành lúa”.

D. “Giải phóng, “Chặt xiềng”, “Cứu quốc”, “Việt Nam độc lập”.

Câu hỏi 61 :

Vì sao Nhật tiến hành đảo chính lật đổ Pháp vào đêm 9 - 3 - 1945?

A. Nhật đang khốn đốn trước các đòn tấn công dồn dập của Anh - Mĩ.

B. Phe phát xít đang thua to.

C. Để độc chiếm Đông Dương.

D. Nước Pháp đã được giải phóng.

Câu hỏi 62 :

Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là của: 

A. Tổng bộ Việt Minh.

B. H Chí Minh.

C. Ban thường vụ Trung ương Đảng.

D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

Câu hỏi 63 :

Sau khi Nhật đảo chính Pháp, kẻ thù chính cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương lúc này là: 

A. Thực dân Pháp.

B. Phát xít Nhật.

C. Phát xít Pháp - Nhật.

D. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật

Câu hỏi 64 :

Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có nội dung cơ bản là gì? 

A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.

B. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa.

C. Phát động một cao trào “Kháng Nhật cứu nước”.

D. Khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu hỏi 65 :

Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì (ngày 15 - 4 - 1945) quyết định những vấn đề gì?

A. Thành lập đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

B. Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.

C. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.

D. Thành lập khu giải phóng Việt Bc.

Câu hỏi 66 :

y ban quân sự Bắc Kì được thành lập có nhiệm vụ cơ bản là gì?

A. Chỉ huy các chiến khu mật miền Bắc và giúp đỡ toàn quốc về quân sự.

B. Thành lập Việt Nam Giải phóng quân.

C. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.

D. Thành lập ủy ban lâm thời khu giải phóng.

Câu hỏi 67 :

Cao trào kháng Nhật cu nước diễn ra trong khoảng thi gian nào?

A. Từ 9 - 3 - 1945 đến 13 - 8 - 1945.

B. Từ 9 - 3 - 1945 đến 30 - 8 - 1945.

C. Từ 9 - 3 - 1945 đến 2 - 9 - 1945.

D. Từ 14 - 8 - 1945 đến 2 - 9 - 1945.

Câu hỏi 68 :

Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì Cao trào kháng Nhật cứu nước?

A. Khởi nghĩa Ba Tơ.

B. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.

C. “Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói”.

D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh.

Câu hỏi 69 :

Sự kiện nào có liên quan đến việc quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang cách mạng thành “Việt Nam Giải phóng quân”. 

A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 - 1941).

B. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì (15 - 4 - 1945).

C. Chỉ thị của Tổng bộ Việt Minh (7 - 5 - 1944).

D. Chỉ thị của lãnh tụ Hồ Chí Minh (12 - 1944).

Câu hỏi 71 :

Ở Châu Á, quân phiệt Nhật đã đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào:

A. 13 - 8 – 1948

B. 14 - 8 – 1948

C. 15 - 8 - 1948

D. 16 - 8 - 1948

Câu hỏi 72 :

Phát xít Nhật đầu hàng thì quân Nhật ở Đông Dương cũng bị tê liệt, chính phủ tay sai thân Nhật - Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Đây là thời cơ ngàn năm có một cho nhân dân ta giành độc lập. Đó là hoàn cảnh vô cùng thuận lợi cho: 

A. Hưởng ứng chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

B. Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói.

C. Cao trào kháng Nhật cứu nước.

D. Đảng ta đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh kịp thời phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

Câu hỏi 73 :

Tháng 8 - 1945 điều kiện khách quan bên ngoài rất thuận lợi, tạo thời cơ cho nhân dân ta vùng lên giành lại độc lập, đó là: 

A. Sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu.

B. Sự đầu hàng của phát xít Itali và phát xít Đức.

C. Sự tan rã của phát xít Đức và sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật.

D. Sự thắng lợi của phe Đồng minh.

Câu hỏi 74 :

Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp từ ngày 13 đến ngày 15 - 8 - 1945 ở đâu? 

A. Pắc Bó (Cao Bằng).

B. Tân Trào (Tuyên Quang).

C. Bắc Sơn (Lạng Sơn).

D. Phay Khắt (Cao Bằng).

Câu hỏi 75 :

Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 13 đến ngày 15 - 8 - 1945 đã quyết định vấn đề gì?

A. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.

D. Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào.

Câu hỏi 76 :

Đại hội Quốc dân được tiến hành ở Tân Trào (ngày 16 - 8 - 1945) gồm những đạỉ biểu thuộc các thành phần và các miền nào? 

A. Ba xứ thuộc đủ các giới, các đoàn thể, các dân tộc tiêu biểu ý chí và nguyện vọng của toàn dân.

B. Toàn thể các tầng lớp nhân dân.

C. Giai cấp tiểu tư sản, học sinh, sinh viên, trí thức cả nước.

D. Các đảng phái, đoàn thể, tổ chức, mặt trận trong cả nước.

Câu hỏi 77 :

Các đại biểu đều nhất trí tán thành quyết định Tổng khỏi nghĩa, thông qua 10 sắc lệnh của Việt Minh, lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam (tức Chính phủ lâm thời) do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, đó là quyết định của: 

A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (15 - 8 - 1945).

B. Đại hội quốc dân ở Tân Trào (16 - 8 - 1945).

C. Đại hội Đảng lần thứ I ở Ma Cao (Trung Quốc) năm 1935.

D. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (4 - 1945).

Câu hỏi 78 :

Chiều ngày 16 - 8 - 1945 theo lệnh của Ủy ban khởi nghĩa, một đội Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về gỉải phóng tỉnh nào?

A. Giải phóng thị xã Cao Bằng.

B. Giải phóng thị xã Thái Nguyên.

C. Giải phóng thị xã Tuyên Quang.

D. Giải phóng thị xã Lào Cai.

Câu hỏi 79 :

“Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta... ”, đó là lời kêu gọi của: 

A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (15 -- 8 - 1945).

B. Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn quốc nổi dậy khởi nghĩa.

C. Đại hội quốc dân ở Tân Trào (16 - 8 - 1945).

D. Thư Hồ Chí Minh gửi đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu hỏi 80 :

Quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam. Đó là nội dung của nghị quyết nào? 

A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.

B. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (từ ngày 13 đến 15 - 8 - 1945).

C. Nghị quyết của Đại hội quốc dân ở Tân Trào.

D. Nghị quyết của Ban thường vụ Trung ương Đảng họp ngay đêm 9 - 3 - 1945.

Câu hỏi 82 :

Bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước là: 

A. Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn.

B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế.

D. Hà Nội, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

Câu hỏi 83 :

Tổng khởi nghĩa đã nhanh chóng thành công trong cả nước chỉ trong vòng 15 ngày. Đó là thời gian nào? 

A. Từ ngày 13 đến 27 - 8 - 1945.

B. Từ ngày 14 đến 28 - 8 - 1945.

C. Từ ngày 15 đến 29 - 8 - 1945.

D. Từ ngày 16 đến 30 - 8 - 1945.

Câu hỏi 84 :

Thời gian nào có quan hệ trực tiếp với câu văn sau đây?

A. 19 - 8 – 1945

B. 23 - 8 – 1945

C. 30 - 8 – 1945

D. 2 - 9 - 1945

Câu hỏi 85 :

Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là gì?

A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.

B. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong mọi mặt trận thống nhất.

C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Có hoàn cảnh thuận lợi của Chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức- Nhật.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK