A. Bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng.
B. Bọn đế quốc và phát xít.
C. Bọn thực dân và phong kiến.
D. Bọn phát xít Nhật.
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
B. Chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.
D. Tất cả các nhiệm vụ trên.
A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận phản đế, phản phong.
D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
A. Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu trên một cách đồng bộ.
D. Cả câu A và B đều đúng.
A. Ngày 19 - 5 - 1941 tại Bà Điểm - Hóc Môn.
B. Ngày 15 - 9 - 1939 tại Pắc Bó - Cao Bằng.
C. Ngày 6 - 11 - 1939 tại Bà Điểm - Hóc Môn.
D. Ngày 10 - 5 - 1940 tại Đình Bảng - Bắc Ninh.
A. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật.
C. Mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương.
D. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
A. Hội nghị Trung ương Đảng lần 6.
B. Hội nghị Trung ương Đảng lần 8.
C. Hội nghị quân sự Bắc Kì.
D. Tất cả đều sai.
A. Ngày 22 - 9 - 1940.
B. Ngày 27 - 9 - 1940.
C. Ngày 23 - 11 - 1940.
D. Ngày 20 - 10 - 1940.
A. Mâu thuẫn sâu sắc giữa dân tộc ta với đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
B. Binh lính nguời Việt trong quân đội Pháp bị bắt làm bia đỡ đạn ở mặt trận Thái Lan.
C. Pháp đầu hàng Nhật khi Nhật vào Đông Duơng.
D. Câu B và câu C đúng.
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn.
B. Khởi nghĩa Nam Kì.
C. Khởi nghĩa Ba Tơ.
D. Binh biến Đô Lương.
A. Khởi nghĩa Yên Bái.
B. Khởi nghĩa Bắc Sơn.
C. Khởi nghĩa Nam Kì.
D. Binh biến Đô Lương.
A. Đông đảo quần chúng nhân dân.
B. Chủ yếu là công nhân và nông dân.
C. Chủ yếu là nông dân.
D. Chỉ có binh lính người Việt trong quân đội Pháp, không có quần chúng tham gia.
A. Quần chúng chưa tham gia vào khởi nghĩa và binh biến.
B. Kẻ thù còn mạnh, lực lượng cách mạng chưa được tổ chức và chuẩn bị đầy đủ.
C. Lực lượng vũ trang còn non yếu.
D. Lệnh tạm hoãn khởi nghĩa về không kịp.
A. Giáng một đòn phủ đầu chí tử vào thực dân Pháp đồng thời nghiêm khắc cảnh cáo phát xít Nhật.
B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang.
C. Giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.
D. Câu A và B đúng.
A. Có quyền chỉ huy kinh tế.
B. Có quyền đóng quân trên toàn cõi Đông Dương.
C. Có quyền độc chiếm ba sân bay Cát Bi, Gia Lâm, Phủ Lạng Thương.
D. Có quyền đưa 6000 quân đóng ở phía Bắc sông Hồng.
A. Trước khi có Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
B. Trong thời kì 1930 - 1931.
C. Trong thời kì 1936 - 1939.
D. Không phải các thời kì trên.
A. Thực dân Pháp bắt nhân dân ta bán thóc theo diện tích cày cấy.
B. Phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa, phá hoa màu để trồng đay, thầu dầu.
C. Ngăn chặn không cho vận chuyển lương thực từ miền Nam ra miền Bắc.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
A. Ngày 25 - 1 - 1941, tại Pắc Bó - Cao Bằng.
B. Ngày 28 - 1 - 1941, tại Tân Trào - Tuyên Quang.
C. Ngày 28 - 1 - 1941, tại Pắc Bó - Cao Bằng.
D. Ngày 28 - 2 - 1941, tại Hà Nội.
A. Đức mở cuộc tấn công vào lãnh thổ Liên Xô.
B. Nguyễn Ái Quốc mới đặt chân về Tổ quốc.
C. Quá trình diễn ra Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.
D. Câu A và C đúng.
A. Trong Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (tháng 11 - 1939).
B. Trong Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (tháng 5-1941).
C. Trong thư gửi đồng bào toàn quốc sau Hội nghị Trung ương lần 8.
D. Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Đồng minh.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
A. Trong thư của Nguyễn Ái Quốc gửi đồng bào cả nước.
B. Trong Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.
C. Trong lời hịch của Mặt trận Việt Minh.
D. Trong Quân lệnh số 1 của Mặt trận Việt Minh.
A. Đội du kích Bắc Sơn và đội du kích Ba Tơ.
B. Đội du kích Bắc Sơn và đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Đội du kích Bắc Sơn và đội Việt Nam Giải phóng quân.
D. Đội du kích Bắc Sơn và đội du kích Thái Nguyên.
A. Cao Bằng.
B. Bắc Cạn.
C. Lạng Sơn.
D. Tuyên Quang.
A. “Tiếng dân”, “ Tin tức”, “ Thời mới”.
B. “Giải phóng”, “Cờ giải phóng”, “Chặt xiềng”, “Cứu quốc”, “Việt Nam độc lập”, “Kèn gọi lính”.
C. “Tin tức”, “Thời mới”, “Nhành lúa”.
D. Câu A và C đúng.
A. Do đồng chí Võ Nguyên Giáp - Có 36 người.
B. Do đồng chí Trường Chinh - Có 34 người.
C. Do đồng chí Phạm Hùng - Có 35 người.
D. Do đồng chí Hoàng Sâm - Có 34 người.
A. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.
B. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với Cứu quốc quân.
C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân với du kích Ba Tơ.
D. Cứu quốc quân với du kích Thái Nguyên.
A. Cuộc đảo chính Nhật - Pháp gây ra một cưộc khủng hoảng chính trị đối với Nhật, làm cho tình thế cách mạng xuất hiện.
B. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Pháp sẽ ra sức chống lại Nhật.
D. Tất cả đều đúng.
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (ngày 9 - 3 - 1945).
B. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ ngày 13 đến ngày 15 - 8 - 1945).
D. Đại hội quốc dân Tân Trào.
A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.
B. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (từ ngày 13 đến 15 - 8 - 1945).
C. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.
D. Nghị quyết của Ban thường vụ Trung ương Đảng họp ngay trong đêm 9 - 3 - 1945.
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh bạo lực.
C. Đấu tranh chính trị.
D. Đấu tranh ngoại giao.
A. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ.
B. Quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp.
C. Nhật kéo vào Lạng Sơn “ Việt Nam.
D. Nhật đánh chiếm Trung Quốc.
A. Đầu hàng Nhật, đàn áp nhân dân Đông Dương.
B. Đánh bại Nhật, đàn áp nhân dân Đông Dương.
C. Ngọn lửa cách mạng giải phóng dân tộc của nhân dân Đông Dương sớm muộn sẽ bùng nổ, phát xít Nhật vào Đông Dương hất cẳng Pháp.
D. Cấu kết với Nhật khủng bố nhân dân Đông Dương.
A. 1930- 1931.
B. 1932- 1933.
C. 1936- 1939.
D. 1939- 1940.
A. Biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật.
B. Đe dọa quyền chiếm Đông Dương.
C. Biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật.
D. Để làm bàn đạp tấn công nước khác.
A. 23 - 7 - 1941.
B. 29 - 7 - 1941.
C. 7 - 12 - 1941.
D. 10 - 12 - 1941.
A. Mở cửa cho Nhật vào Đông Dương.
B. Thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng, thỏa hiệp với Nhật để đàn áp nhân dân ta.
C. Thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy”.
D. Tăng các loại thuế gấp 3 lần.
A. Trong tổng số gần 2 triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là nông dân.
B. Trong tổng số gần 2 triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là công nhân.
C. Trong tổng số gần 2 triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là thợ thủ công.
D. Trong tổng số gần 2 triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là thợ mỏ.
A. Pháp cam kết hợp tác với Nhật về mọi mặt.
B. Nhật có quyền đóng quân trên toàn cõi Đông Dương.
C. Nhật có quyền sử dụng tất cả các sân bay và cửa biển ở Đông Dương vào mục đích quân sự.
D. Pháp phải bảo đảm hậu phương an toàn cho quân đội Nhật.
A. Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay.
B. Tăng thuế để vơ vét bóc lột nhân dân ta.
C. Thu mua thực phẩm chủ yếu là lúa gạo theo lối cưỡng bức với giá rẻ mạt.
D. Nhật bắt Pháp phải vơ vét nhân dân ta cung đốn cho Nhật.
A. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với phát xít Nhật sâu sắc.
B. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp sâu sắc.
C. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật - Pháp sâu sắc.
D. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc.
A. Phá hoại nền nông nghiệp của ta.
B. Phát triển trồng cây công nghiệp.
C. Lấy nguyên liệu cần thiết phục vụ chiến tranh.
D. Phát triển công nghiệp.
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9 - 1940).
B. Khởi nghĩa Nam Kì (11 - 1940).
C. Binh biến Đô Lương (1 - 1941).
D. Cả ba cuộc khởi nghĩa trên.
A. Các lực lượng vũ trang cách mạng ra đời và phát triển từ ba cuộc khởi nghĩa.
B. Giáng đòn chí tử vào thực dân Pháp, nghiêm khắc cảnh cáo phát xít Nhật, là những phát súng đầu tiên báo hiệu một cao trào cách mạng mới.
C. Để lại những bài học kinh nghiệm về xây dựng lực lượng khởi nghĩa vũ trang.
D. Mở ra một thời kì đấu tranh mới.
A. Bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang, về xây dựng lực lượng vũ trang và chiến tranh du kích.
B. Bài học về thời cơ trong khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Bài học về xây dựng lực lượng vũ trang để chuẩn bị khởi nghĩa.
D. Bài học về sự phát triển chiến tranh du kích.
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9 - 1940).
B. Khởi nghĩa Nam Kì (11 - 1940).
C. Binh biến Đô Lương (1 - 1941).
D. Khởi nghĩa nông dân Yên Bái (2 - 1930).
A. Chiến tranh thế giới bùng nổ.
B. Phát xít Đức tấn công Liên Xô.
C. Phát xít Đức tấn công Pháp.
D. Phát xít Đức tấn công Bỉ, Hà Lan.
A. Pắc Bó (Cao Bằng).
B. Bắc Cạn.
C. Bắc Sơn (Lạng Sơn).
D. Tân Trào (Tuyên Quang).
A. Từ ngày 10 đến 15 - 5 - 1941.
B. Từ ngày 10 đến 19 - 5 - 1941.
C. Từ ngày 10 đến 25 - 5 - 1941.
D. Từ ngày 10 đến 29 - 5 - 1941.
A. Hội nghị lần thứ 7 của Ban chấp hành Trung ương Đảng.
B. Nguyễn Ái Quốc mới đặt chân về Tổ quốc.
C. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.
D. Câu A và C đúng.
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp.
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Pháp - Nhật.
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Nhật và phong kiến tay sai.
A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày”.
B. “Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày”.
C. “Giảm tô, giảm tức chia lại ruộng đất”.
D. Thực hiện “Người cày có ruộng”.
A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo”.
B. “Người cày có ruộng”,
C. “Giảm tô, giảm tức”.
D. “Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày”.
A. Mặt trận dân tộc thống nhất Đông Dương.
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận dân chủ thống nhất Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
A. 10 - 5 – 1941
B. 15 - 5 – 1941
C. 19 - 5 – 1941
D. 29 - 5 - 1941
A. Đội du kích Bắc Sơn.
B. Đội du kích Ba Tơ.
C. Đội du kích Võ Nhai.
D. Đội du kích Đình Bảng.
A. Việt Nam Giải phóng quân.
B. Cứu quốc quân.
C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
D. Quân đội nhân dân.
A. Ban chấp hành Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Hồ Chí Minh.
C. Tổng bộ Việt Minh.
D. Cứu quốc quân.
A. “Tiền phong”, “Dân chúng, “Lao động”.
B. “Bạn dân”, “Tin tức”.
C. “Thanh niên”, “Nhành lúa”.
D. “Giải phóng, “Chặt xiềng”, “Cứu quốc”, “Việt Nam độc lập”.
A. Nhật đang khốn đốn trước các đòn tấn công dồn dập của Anh - Mĩ.
B. Phe phát xít đang thua to.
C. Để độc chiếm Đông Dương.
D. Nước Pháp đã được giải phóng.
A. Tổng bộ Việt Minh.
B. Hồ Chí Minh.
C. Ban thường vụ Trung ương Đảng.
D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
A. Thực dân Pháp.
B. Phát xít Nhật.
C. Phát xít Pháp - Nhật.
D. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật
A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.
B. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa.
C. Phát động một cao trào “Kháng Nhật cứu nước”.
D. Khởi nghĩa giành chính quyền.
A. Thành lập đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
B. Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
D. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
A. Chỉ huy các chiến khu mật miền Bắc và giúp đỡ toàn quốc về quân sự.
B. Thành lập Việt Nam Giải phóng quân.
C. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
D. Thành lập ủy ban lâm thời khu giải phóng.
A. Từ 9 - 3 - 1945 đến 13 - 8 - 1945.
B. Từ 9 - 3 - 1945 đến 30 - 8 - 1945.
C. Từ 9 - 3 - 1945 đến 2 - 9 - 1945.
D. Từ 14 - 8 - 1945 đến 2 - 9 - 1945.
A. Khởi nghĩa Ba Tơ.
B. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
C. “Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói”.
D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh.
A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 - 1941).
B. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì (15 - 4 - 1945).
C. Chỉ thị của Tổng bộ Việt Minh (7 - 5 - 1944).
D. Chỉ thị của lãnh tụ Hồ Chí Minh (12 - 1944).
A. 8-4-1945.
B. 8-5-1945.
C. 8-6-1945.
D. 8-7-1945.
A. 13 - 8 – 1948
B. 14 - 8 – 1948
C. 15 - 8 - 1948
D. 16 - 8 - 1948
A. Hưởng ứng chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
B. Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói.
C. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
D. Đảng ta đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh kịp thời phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
A. Sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu.
B. Sự đầu hàng của phát xít Itali và phát xít Đức.
C. Sự tan rã của phát xít Đức và sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật.
D. Sự thắng lợi của phe Đồng minh.
A. Pắc Bó (Cao Bằng).
B. Tân Trào (Tuyên Quang).
C. Bắc Sơn (Lạng Sơn).
D. Phay Khắt (Cao Bằng).
A. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
D. Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào.
A. Ba xứ thuộc đủ các giới, các đoàn thể, các dân tộc tiêu biểu ý chí và nguyện vọng của toàn dân.
B. Toàn thể các tầng lớp nhân dân.
C. Giai cấp tiểu tư sản, học sinh, sinh viên, trí thức cả nước.
D. Các đảng phái, đoàn thể, tổ chức, mặt trận trong cả nước.
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (15 - 8 - 1945).
B. Đại hội quốc dân ở Tân Trào (16 - 8 - 1945).
C. Đại hội Đảng lần thứ I ở Ma Cao (Trung Quốc) năm 1935.
D. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (4 - 1945).
A. Giải phóng thị xã Cao Bằng.
B. Giải phóng thị xã Thái Nguyên.
C. Giải phóng thị xã Tuyên Quang.
D. Giải phóng thị xã Lào Cai.
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (15 -- 8 - 1945).
B. Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn quốc nổi dậy khởi nghĩa.
C. Đại hội quốc dân ở Tân Trào (16 - 8 - 1945).
D. Thư Hồ Chí Minh gửi đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.
B. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (từ ngày 13 đến 15 - 8 - 1945).
C. Nghị quyết của Đại hội quốc dân ở Tân Trào.
D. Nghị quyết của Ban thường vụ Trung ương Đảng họp ngay đêm 9 - 3 - 1945.
A. Hà Nội (19 - 8 - 1945).
B. Huế (23 - 8 - 1945).
C. Sài Gòn (25 - 8 - 1945).
D. Bắc Giang, Hải Dương (18 - 8 - 1945).
A. Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn.
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế.
D. Hà Nội, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
A. Từ ngày 13 đến 27 - 8 - 1945.
B. Từ ngày 14 đến 28 - 8 - 1945.
C. Từ ngày 15 đến 29 - 8 - 1945.
D. Từ ngày 16 đến 30 - 8 - 1945.
A. 19 - 8 – 1945
B. 23 - 8 – 1945
C. 30 - 8 – 1945
D. 2 - 9 - 1945
A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
B. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong mọi mặt trận thống nhất.
C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Có hoàn cảnh thuận lợi của Chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức- Nhật.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK