Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Toán học Đề ôn tập chương 4 Đại số Toán 9 có đáp án Trường THCS Thanh Vân

Đề ôn tập chương 4 Đại số Toán 9 có đáp án Trường THCS Thanh Vân

Câu hỏi 1 :

Cho hàm số y = (m + 1)x2 + 2. Tìm m biết rằng với x = 1 thì y = 5.

A. m = 2

B. m = -2

C. m = - 3

D. m = 3

Câu hỏi 5 :

Kết luận nào sau đây sai khi nói về đồ thị hàm số y = ax2 với a ≠ 0

A. Đồ thị hàm số nhận trục tung làm trục đối xứng.

B. Với a > 0 đồ thị nằm phía trên trục hoành và O là điểm cao nhất của đồ thị

C. Với a < 0 đồ thị nằm phía dưới trục hoành và O là điểm cao nhất của đồ thị

D. Với a > 0 đồ thị nằm phía trên trục hoành và O là điểm thấp nhất của đồ thị

Câu hỏi 6 :

Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hàm số y = ax2

A. Hàm số nghịch biến khi a > 0 và x > 0

B. Hàm số nghịch biến khi a < 0 và x < 0

C. Hàm số nghịch biến khi a > 0 và x < 0

D. Hàm số nghịch biến khi a > 0 và x = 0

Câu hỏi 7 :

Cho đồ thị hàm số y = -2x2. Tìm các điểm thuộc đồ thị hàm số đã cho có tung độ - 8.

A. (2; -8)

B. (-2; -8)

C. Cả A và B đúng

D. Tất cả sai

Câu hỏi 10 :

Cho đồ thị hàm số \(y = x^2\) và \(y = 3x^2\). Tìm giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho?

A. A(1; 1)

B. O(0; 0)

C. O(0; 0) và A(1; 1)

D. O(0; 0) và B( 1; 3)

Câu hỏi 11 :

Hãy chỉ rõ các hệ số của a, b, c của phương trình: \(2{x^2} + \dfrac{1}{4} = 0\)

A.  \(a = 2;b = 1;c = \dfrac{1}{4}\)

B.  \(a = 2;b = 0;c = \dfrac{1}{4}\)

C.  \(a = -2;b = 0;c = \dfrac{1}{4}\)

D.  \(a = 2;b = 0;c = -\dfrac{1}{4}\)

Câu hỏi 12 :

Giải phương trình x2 - 10x + 8 = 0

A.  \(\left[ \begin{array}{l} x = 5 + \sqrt {17} \\ x = 5 - \sqrt {17} \end{array} \right.\)

B.  \(\left[ \begin{array}{l} x = 4 + \sqrt {13} \\ x = 4 - \sqrt {13} \end{array} \right.\)

C.  \(\left[ \begin{array}{l} x = 3 + \sqrt {15} \\ x = 3 - \sqrt {15} \end{array} \right.\)

D. Đáp án khác

Câu hỏi 13 :

Giải phương trình -10x+ 40 = 0

A. Vô nghiệm

B. x = 2

C. x = 4

D. x = ±2

Câu hỏi 15 :

Tập nghiệm của bất phương trình x2 + 10x + 26 < 1

A. x ≥ -5

B. x ≤ -5

C. x = -5

D. Vô nghiệm

Câu hỏi 19 :

Không dùng công thức nghiệm, tính tổng các nghiệm của phương trình 6x2 - 7x = 0

A.  \(- \frac{7}{6}\)

B.  \( \frac{7}{6}\)

C.  \(\frac{6}{7}\)

D.  \(- \frac{6}{7}\)

Câu hỏi 20 :

Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có biệt thức Δ = b2 - 4ac. Khi đó phương trình có hai nghiệm là:

A.  \({x_1} = {x_2} = - \frac{b}{{2a}}\)

B.  \({x_1} = \frac{{b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_2} = \frac{{b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\)

C.  \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\)

D.  \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{a};{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{a}\)

Câu hỏi 22 :

Nghiệm của phương trình x2 + 100x + 2500 = 0 là?

A. 50

B. -50

C. ± 50

D. ± 100

Câu hỏi 23 :

Phương trình \({x^2} = 12x + 288\) có nghiệm là

A. \(x = -24;x =  12.\)

B. \(x =- 24;x =  - 12.\)

C. \(x = 24;x =  12.\)

D. \(x = 24;x =  - 12.\)

Câu hỏi 24 :

Phương trình \(4{x^2} - 2\sqrt 3 x = 1 - \sqrt 3 \) có nghiệm là:

A. \(x = \dfrac{-1}{2};x = \dfrac{{\sqrt 3  + 1}}{2}\)

B. \(x = \dfrac{-1}{2};x = \dfrac{{\sqrt 3  - 1}}{2}\)

C. \(x = \dfrac{1}{2};x = \dfrac{{\sqrt 3  - 1}}{2}\)

D. \(x = \dfrac{1}{2};x = \dfrac{{\sqrt 3  + 1}}{2}\)

Câu hỏi 25 :

Nghiệm của phương trình \({\left( {2x - \sqrt 2 } \right)^2} - 1 = \left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)\) là:

A. \({x_1} = \dfrac{{   \sqrt 2   + \sqrt 2 }}{3} ;\) \({x_2} = \dfrac{{ \sqrt 2 - \sqrt 2 }}{3} \)

B. \({x_1} = \dfrac{{   2\sqrt 2   + \sqrt 2 }}{3} ;\) \({x_2} = \dfrac{{ \sqrt 2 - \sqrt 2 }}{3} \)

C. \({x_1} = \dfrac{{   \sqrt 2   + \sqrt 2 }}{3} ;\) \({x_2} = \dfrac{{ 2\sqrt 2 - \sqrt 2 }}{3} \)

D. \({x_1} = \dfrac{{   2\sqrt 2   + \sqrt 2 }}{3} ;\) \({x_2} = \dfrac{{ 2\sqrt 2 - \sqrt 2 }}{3} \)

Câu hỏi 26 :

Nghiệm của phương trình \(3{x^2} - 2x = {x^2} + 3\) là:

A. \({x_1} = \dfrac{{  \left( { - 1} \right) + \sqrt 7 }}{2}; {x_2} = \dfrac{{ - \left( { - 1} \right) - \sqrt 7 }}{2}\)

B. \({x_1} = \dfrac{{ - \left( { - 1} \right) + \sqrt 7 }}{2}; {x_2} = \dfrac{{ - \left( { - 1} \right) - \sqrt 7 }}{2}\)

C. \({x_1} = \dfrac{{ - \left( {  1} \right) + \sqrt 7 }}{2}; {x_2} = \dfrac{{ - \left( { - 1} \right) - \sqrt 7 }}{2}\)

D. \({x_1} = \dfrac{{ - \left( { - 1} \right) + \sqrt 7 }}{2}; {x_2} = \dfrac{{ - \left( { 1} \right) - \sqrt 7 }}{2}\)

Câu hỏi 27 :

Nghiệm của phương trình \( - 3{x^2} + 4\sqrt 6 x + 4 = 0\) là

A. \({x_1} = \dfrac{{2\sqrt 6  +6}}{3}; {x_2} = \dfrac{{2\sqrt 6  + 6}}{3}\)

B. \({x_1} = \dfrac{{2\sqrt 6  - 6}}{3}; {x_2} = \dfrac{{2\sqrt 6  - 6}}{3}\)

C. \({x_1} = \dfrac{{2\sqrt 6  - 6}}{3}; {x_2} = \dfrac{{2\sqrt 6  + 6}}{3}\)

D. \({x_1} = \dfrac{{2\sqrt 6 + 6}}{3}; {x_2} = \dfrac{{2\sqrt 6 - 6}}{3}\)

Câu hỏi 28 :

Tìm hai số u và v biết u + v = 32, uv = 231.

A. u = 21; v = 11

B. u = 11; v = 21

C. Đáp án khác

D. A, B đều đúng

Câu hỏi 29 :

Tìm hai số u và v biết u + v = 32, uv = 231.

A. u = 21; v = 11

B. u = 11; v = 21

C. A, B đều đúng

D. Đáp án khác

Câu hỏi 30 :

Phương trình \(4321{x^2} + 21x - 4300 = 0\) có nghiệm là

A. \({x_1} =  - 1;{x_2}  = \dfrac{{4300}}{{4321}}.\)

B. \({x_1} =  - 1;{x_2}  = \dfrac{{-4300}}{{4321}}.\)

C. \({x_1} =   1;{x_2}  = \dfrac{{4300}}{{4321}}.\)

D. \({x_1} =1;{x_2}  = \dfrac{{-4300}}{{4321}}.\)

Câu hỏi 31 :

Phương trình \(35{x^2} - 37x + 2 = 0\) có nghiệm là:

A. \({x_1} = -1;{x_2} = \dfrac{2}{{35}}.\)

B. \({x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{2}{{35}}.\)

C. \({x_1} = 1;{x_2}= \dfrac{-2}{{35}}.\)

D. \({x_1} = -1;{x_2}  = \dfrac{-2}{{35}}.\)

Câu hỏi 32 :

Đối với phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. Nếu –a – b – c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = 1 còn nghiệm kia là \({x_2} =  - \dfrac{{ - c}}{a}\)  

B. Nếu –a – b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = -1 còn nghiệm kia là \({x_2} =  - \dfrac{c}{{ - a}}\)

C. Nếu a + b - c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = -1 còn nghiệm kia là \({x_2} =  - \dfrac{c}{a}\)

D. Nếu b + c – a = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1 = -1 còn nghiệm kia là \({x_2} =  - \dfrac{a}{c}\)

Câu hỏi 33 :

Nghiệm của phương trình \(\dfrac{{14}}{{{x^2} - 9}} = 1 - \dfrac{1}{{3 - x}}\) là:

A. \(x =- 4;x =   5.\)

B. \(x =- 4;x =  - 5.\)

C. \(x = 4;x =  5.\)

D. \(x = 4;x =  - 5.\)

Câu hỏi 34 :

Nghiệm của phương trình \(\dfrac{{x\left( {x - 7} \right)}}{3} - 1 = \dfrac{x}{2} = \dfrac{{x - 4}}{3}\) là:

A. \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{-15 + \sqrt {337} }}{4}\\x = \dfrac{{15 - \sqrt {337} }}{4}\end{array} \right.\)

B. \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{15 + \sqrt {337} }}{4}\\x = \dfrac{{15 - \sqrt {337} }}{4}\end{array} \right.\)

C. \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{15 + \sqrt {337} }}{4}\\x = \dfrac{{-15 - \sqrt {337} }}{4}\end{array} \right.\)

D. \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{-15 + \sqrt {337} }}{4}\\x = \dfrac{{-15 - \sqrt {337} }}{4}\end{array} \right.\)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK