A. xu thế toàn cầu hóa.
B. sự hình thành các liên minh kinh tế.
C. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
C. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
D. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
A. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
B. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
C. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
A. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
C. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
D. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
A. hợp tác.
B. đối đầu.
C. đối tác.
D. đồng minh.
A. giành thị trường quyết liệt giữa Mĩ và Liên Xô.
B. với những xung đột trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô.
C. không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mĩ và Liên Xô.
D. không tiếng súng nhưng đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng.
A. Đan Mạch.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Hi Lạp.
A. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
C. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. Sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
A. góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây ở châu Âu.
C. buộc Mĩ phải chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
D. tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế - quân sự.
A. ổn định chính trị.
B. phát triển kinh tế.
C. hội nhập quốc tế.
D. phát triển quốc phòng.
A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.
B. cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.
C. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu.
D. chiến lược Ngăn đe thực tế của Mĩ.
A. củng cố, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. tranh thủ sự ủng hộ của hai nước nhằm giải quyết vấn đề Campuchia.
C. điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kì Chiến tranh lạnh.
D. từng bước không chế và chi phối hai cường quốc xã hội chủ nghĩa.
A. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối thoại, hợp tác.
B. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
C. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo.
D. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối đầu gay gắt.
A. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
C. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
A. sự suy giảm thể mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.
B. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.
C. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.
D. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.
A. tư bản tài chính xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới.
B. các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản ra đời.
C. sự phát triển của các cường quốc và Liên minh châu Âu (EU).
D. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
A. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế.
B. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.
C. tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị.
D. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.
A. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới.
B. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
C. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.
D. Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp.
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.
B. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.
D. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.
A. Ngày 9/11/1972.
B. Ngày 27/1/1973.
C. Ngày 20/1/1973.
D. Ngày 28/2/1972.
A. việc cả hai nước đều gặp khó khăn do tác động của phong trào giải phóng dân tộc.
B. việc cả hai nước cần thoát khỏi thế “đối đầu” để ổn định và củng cố vị thế của mình.
C. sự suy giảm “thế mạnh” của hai nước trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.
D. sự tốn kém của mỗi nước do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên.
A. Tiếp xúc, thỏa hiệp và mở rộng liên kết.
B. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu.
C. Hòa hoãn, cạnh tranh và tránh mọi xung đột.
D. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển.
A. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
A. Sự ra đời và hoạt động của Liên hợp quốc.
B. Sự ra đời của hai nhà nước Đức.
C. Trật tự thế giới hai cực Ianta.
D. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được mở rộng.
A. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở châu Âu.
B. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức.
C. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu.
D. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.
A. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
C. Định ước Henxinki được kí kết giữa Mĩ, Canada và nhiều nước châu Âu.
D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.
D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK