A. Chứng tỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới tất yếu sẽ sụp đổ.
B. Là sự sụp đổ của một mô hình xã hội còn nhiều thiếu sót, hạn chế.
C. Sự sụp đổ này cho thấy tính không khả thi của chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Sự sụp đổ này kéo theo sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
A. Chậm tiến hành cải tổ, khi cải tổ tiếp tục mắc phải sai lầm.
B. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật.
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
D. Những hạn chế, thiếu sót trong bản thân nền kinh tế- xã hội tồn tại lâu dài.
A. Thủ tiêu sự cạnh tranh, động lực phát triển, khiến đất nước trì trệ.
B. Không phù hợp với một nền kinh tế phát triển theo chiều rộng.
C. Tạo ra cái cớ để các thế lực thù địch chống phá.
D. Không phù hợp với mô hình kinh tế XHCN.
A. Là nguyên nhân sâu xa đưa đến sự sụp đổ.
B. Là nguyên nhân quyết định sự sụp đổ.
C. Là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ.
D. Không có tác động đến sự sụp đổ của Liên Xô.
A. Tạo ra sự đối trọng với hệ thống tư bản chủ nghĩa.
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu, khống chế thế giới của Mĩ.
C. Tạo ra sự cân bằng về sức mạnh quân sự.
D. Đưa quan hệ quốc tế trở lại trạng thái cân bằng.
A. Do các quốc gia này muốn hỗ trợ nhau cùng phát triển.
B. Do quan hệ gần gũi với Liên Xô trước đây.
C. Do được nhận viện trợ tài chính từ Nga.
D. Do sự lệ thuộc vào nguồn khí đốt của Nga.
A. Xakhalin.
B. Trécxnia.
C. Krym.
D. Viễn Đông.
A. Sự phân chia diễn ra chủ yếu giữa Mĩ và Liên Xô.
B. Sự phân chia diễn ra không đồng đều giữa Xô và Mĩ.
C. Đức là nơi tập trung nhiều nước thực hiện nhiệm vụ giải giáp nhất.
D. Sự phân chia diễn ra ở toàn bộ châu Âu.
A. Không. Vì phát xít Nhật là do nhân dân Việt Nam tiêu diệt.
B. Đúng. Vì tổ chức Liên hợp quốc được thành lập đã hỗ trợ Việt Nam giành chính quyền.
C. Không. Vì hội nghị Ianta đã tạo điều kiện để thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam.
D. Đúng. Vì hội nghị đã quyết định tiêu diệt tận gốc phát xít Nhật- kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam.
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Bán đảo Triều Tiên tạm thời bị chia cắt làm 2 miền lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới.
C. Quân đội Anh và Trung Hoa Dân Quốc sẽ làm nhiệm vụ giải giáp ở khu vực Nam và Bắc Đông Dương.
D. Các vùng châu Á còn lại (trừ Trung Quốc) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của phương Tây.
A. Không phân cực rõ ràng.
B. Các nước chi phối trật tự đều là đế quốc.
C. Quá khắt khe với các nước thắng bại, chà đạp quyền lợi của dân tộc nhược tiểu.
D. Có cơ quan để duy trì, bảo vệ trật tự.
A. Sự thay đổi của bản đồ chính trị thế giới.
B. Sự quan tâm của các quốc gia tới vấn đề chính trị quốc tế.
C. Sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các nước.
D. Sự thay đổi về sức mạnh kinh tế giữa các nước.
A. Được sự ủng hộ của Liên Xô.
B. Chủ nghĩa đế quốc bị suy yếu.
C. Sự giúp đỡ của Liên hợp quốc.
D. Sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
A. Đánh đổ chế độ thực dân mới, củng cố độc lập dân tộc.
B. Giải phóng dân tộc, thành lập các nhà nước tư bản chủ nghĩa.
C. Lật đổ chính quyền độc tài, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ.
D. Đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành độc lập và quyền sống của con người.
A. Là mốc đánh dấu sự phát triển của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở khu vực Mỹ latinh.
B. Chứng tỏ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới ở khu vực Mỹ latinh đã giành thắng lợi hoàn toàn.
C. Chứng tỏ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ ở khu vực Mỹ latinh đã giành thắng lợi hoàn toàn.
D. Là mốc đánh dấu sự phát triển của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ ở khu vực Mỹ latinh.
A. Can thiệp sâu vào tình hình kinh tế - chính trị các nước Mĩ Latinh.
B. Thiết lập chế độ độc tài thân Mĩ.
C. Lôi kéo các nước Mĩ Latinh trở thành đồng minh của Mĩ.
D. Đem quân sang chiếm đóng và đàn áp phong trào đấu tranh tại Mĩ Latinh.
A. Chế độ phân biệt chủng tộc.
B. Chế độ độc tài tay sai thân Mỹ.
C. Chủ nghĩa ly khai thân Mỹ.
D. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
A. Do nhiều nơi phát xít Nhật còn ngoan cố chống trả.
B. Do nhiều nơi quân Đồng minh vẫn giúp giải giáp quân đội phát xít.
C. Do quyết tâm giành độc lập của nhân dân các nước khác nhau.
D. Do nhiều nước đã có sự chuẩn bị chu đáo và xu hướng thân Đồng minh.
A. Do nguồn đầu tư và lợi nhuận của người Anh thu được từ Ấn Độ rất lớn.
B. Do người Ấn Độ đoàn kết.
C. Do ảnh hưởng của các giáo lý tôn giáo.
D. Do tranh thủ ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.
A. Phương pháp đấu tranh.
B. Hình thức diễn ra.
C. Kết quả.
D. Lực lượng tham gia.
A. Chủ yếu diễn ra theo phương pháp bất bạo động.
B. Đấu tranh vũ trang giữ vai trò quyết định.
C. Huy động đông đảo các tầng lớp xã hội tham gia.
D. Đấu tranh từ thấp đến cao.
A. Chủ nghĩa thực dân cũ.
B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. Chủ nghĩa đế quốc.
D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
A. Từ đòi quyền độc lập đến đòi quyền tự trị.
B. Yêu cầu thực dân Anh trao trả độc lập cho Ấn Độ.
C. Từ đòi quyền tự trị đến đòi quyền độc lập hoàn toàn.
D. Đòi quyền độc lập và quyền tự trị cùng một lúc.
A. Đẩy mạnh cách mạng xanh để xuất khẩu lúa gạo.
B. Đẩy mạnh cách mạng chất xám để xuất khẩu phần mềm.
C. Ứng dụng những thành tựu Khoa học- kĩ thuật vào sản xuất.
D. Nâng cao trình độ dân trí để khai thác hợp lý nguồn tài nguyên.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ của Việt Nam bị cô lập với phong trào cách mạng thế giới.
B. Hạn chế sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa cho cuộc kháng chiến của Việt Nam.
C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam có cơ hội giải quyết theo con đường hòa bình.
D. Việt Nam trở thành con bài để các nước lớn thương lượng với nhau.
A. Hoàn cảnh lịch sử, yêu cầu cải cách.
B. Trọng tâm cải cách.
C. Vai trò của Đảng cộng sản.
D. Kết quả cải cách.
A. Kiên trì cải cách kinh tế - chính trị.
B. Mục tiêu xã hội chủ nghĩa và sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
C. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
A. Chưa thống nhất hoàn toàn lãnh thổ Trung Quốc.
B. Đưa Trung Quốc đi theo con đường Xã hội chủ nghĩa.
C. Chưa xóa bỏ hoàn toàn những tàn dư phong kiến.
D. Vẫn còn lệ thuộc vào các nước tư bản phương Tây.
A. Lật đổ nền thống trị của Quốc dân Đảng ở Nam Kinh.
B. Giải phóng được Trung Quốc lục địa.
C. Thu hồi chủ quyền trên toàn bộ lãnh thổ Trung Hoa.
D. Lật đổ được nền thống trị nửa thuộc địa nửa phong kiến.
A. Xu thế toàn cầu hóa.
B. Xu thế đa dạng hóa quan hệ ngoại giao.
C. Xu thế hướng về châu Á.
D. Xu thế lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
A. Do ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa.
B. Do châu Á là thị trường truyền thống, giàu tiềm năng.
C. Do Nga không nhận được sự ủng hộ lớn của các cường quốc phương Tây về chính trị và viện trợ kinh tế.
D. Do tham vọng mở rộng tầm ảnh hưởng.
A. Sự tranh chấp giữa các đảng phái.
B. Nhiều vụ xung đột sắc tộc nổ ra.
C. Phong trào li khai ở Trécxnia.
D. Đói nghèo và bệnh dịch hoành hành.
A. Boris Yeltsin
B. Vladimir Putin
C. Dmitry Medvedev
D. Lê-nin
A. 12-1992.
B. 12-1993.
C. 2-1993.
D. 11-1993.
A. xây dựng mối quan hệ hợp tác với Liên hợp quốc chặt chẽ trên nhiều lĩnh vực.
B. trở thành ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 - 2009.
C. có tiếng nói ngày càng quan trọng trong tổ chức Liên hợp quốc.
D. tham gia chương trình an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, quyền trẻ em, tham gia lực lượng giữ gìn hòa bình Liên hợp quốc.
A. 2008 - 2009.
B. 2011 - 2012.
C. 2018 - 2019.
D. 2020 - 2021.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK