A. Do xu thế phát triển chung của thế giới là giải quyết hòa bình các tranh chấp.
B. Do thiện chí hòa bình của dân tộc Việt Nam.
C. Do Việt Nam đã phải trải qua một thời kì chiến tranh kéo dài, tổn thất nặng nề.
D. Do sự chi phối, ảnh hưởng từ phía Trung Quốc.
A. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở biển Đông (DOC).
B. Công ước Luật biển 1982.
C. Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông (COC).
D. Đối thoại Shangri-La.
A. Nghị quyết phi thực dân hóa.
B. Nghị quyết xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
C. Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân.
D. Hiến chương Liên hợp quốc.
A. Bối cảnh lịch sử.
B. Bối cảnh lịch sử.
C. Vai trò của Đảng cộng sản.
D. Kết quả.
A. B. Enxin
B. V. Putin
C. Medvedev
D. Khrushchev
A. Khẩu hiệu hỗ trợ nhau cùng phát triển.
B. Mối quan hệ gần gũi với Liên Xô trước đây.
C. Viện trợ tài chính từ Nga.
D. Nguồn khí đốt của Nga.
A. Do ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa.
B. Do châu Á là thị trường truyền thống, giàu tiềm năng.
C. Do chính sách định hướng Đại Tây Dương thực hiện không hiệu quả.
D. Do lãnh thổ Nga ở khu vực châu Á kinh tế phát triển năng động.
A. Phải áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
B. Phải kiên định theo phương hướng chiến lược ban đầu và tăng cường quyền lực cho giai cấp lãnh đạo.
C. Phải xây dựng nền kinh tế thị trường năng động.
D. Phải thay đổi thể chế chính trị cho phù hợp với tình hình.
A. Do Liên Xô đã thỏa hiệp với Mĩ nên chắc chắn Trung Quốc sẽ thỏa hiệp.
B. Do đây là thủ đoạn ngoại giao để hạn chế sự giúp đỡ của Trung Quốc cho Việt Nam.
C. Do Mĩ hứa sẽ tạo điều kiện cho Trung Quốc chiếm Hoàng Sa.
D. Do bản thân người Trung Quốc cũng không muốn Việt Nam thống nhất.
A. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
B. Kiên định mục tiêu chủ nghĩa xã hội, sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
C. Tiến hành cải cách cả về kinh tế- chính trị.
D. Thực hiện mở cửa phát triển kinh tế.
A. Chưa lật đổ nền thống trị của Quốc dân Đảng ở Nam Kinh.
B. Chưa thủ tiêu được những tàn tích phong kiến.
C. Đất nước bị chia cắt.
D. Chưa xóa bỏ tàn tích của chế độ thực dân ở lục địa Trung Quốc.
A. Đảm bảo vấn đề việc làm.
B. Nền sản xuất trong nước bị cạnh tranh.
C. Nguy cơ bị tụt hậu.
D. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài bị hạn chế.
A. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ Việt- Mĩ bình thường hóa.
B. Vấn đề Campuchia được giải quyết.
C. Xu thế toàn cầu hóa phát triển.
D. Việt Nam đang tiến hành đổi mới, mở cửa nền kinh tế.
A. Tính chất.
B. Mục tiêu hoạt động.
C. Nguyên tắc hoạt động.
D. Lĩnh vực hoạt động.
A. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh.
B. Do vấn đề Campuchia.
C. Do nền dân chủ ở một số nước bị hạn chế.
D. Do sự khác biệt về văn hóa bản địa.
A. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á đều giành thắng lợi.
B. Các nước kí kết Hiến chương ASEAN.
C. Quá trình mở rộng ASEAN từ 5 nước lên 10 nước thành viên.
D. Sự xuất hiện các quốc gia mới ở khu vực.
A. Fidel Castro.
B. Raul Castro.
C. Khruschev.
D. Chu Ân Lai.
A. Khu vực này là thuộc địa của Pháp, nói ngữ hệ Latinh.
B. Khu vực này đa số là thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, nói ngữ hệ Latinh.
C. Người bản địa tiếp nhận ngữ hệ Latinh từ châu Âu sáng tạo thành ngôn ngữ mới.
D. Chủ yếu là thuộc địa của Anh, nói ngữ hệ Latinh.
A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
D. Chủ nghĩa đế quốc.
A. Kẻ thù.
B. Lực lượng tham gia.
C. Phương pháp đấu tranh.
D. Kết quả đấu tranh đầu thế kỉ XIX.
A. Vấn đề tranh chấp tài nguyên.
B. Sự can thiệp của các nước lớn.
C. Sự đa dạng về chủng tộc ở châu Phi.
D. Hậu quả nền thống trị của chủ nghĩa thực dân.
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
B. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân (1968).
C. Hiệp định Pari (1973).
D. Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân (1975).
A. Chủ nghĩa phát xít sụp đổ.
B. Sự trưởng thành của các lực lượng dân tộc.
C. Chủ nghĩa thực dân suy yếu.
D. Hệ thống chủ nghĩa xã hội hình thành.
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
B. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt.
C. Tuyên bố “Phi thực dân hóa” (1960).
D. Tác động của phong trào không liên kết.
A. Có. Vì nó là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.
B. Không. Vì nó không có liên quan đến vấn đề độc lập dân tộc.
C. Có. Vì nó nảy sinh từ cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. Không. Vì nó thuộc về phạm trù nhân quyền.
A. Kết hợp nhiệm vụ giải phóng dân tộc với chống phân biệt chủ tộc.
B. Do giai cấp tư sản lãnh đạo.
C. Chủ yếu đấu tranh chính trị hợp pháp, thương lượng với các nước thực dân.
D. Có sự đấu tranh giữa khuynh hướng tư sản và vô sản.
A. Do hòa bình đã trở lại với khu vực.
B. Do tất cả các nước đã tham gia tổ chức ASEAN.
C. Do ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực kinh tế.
D. Do xuất hiện các quốc gia mới ở khu vực.
A. Do sự đối lập về hệ tư tưởng.
B. Do những mâu thuẫn từ trong lịch sử.
C. Do vấn đề Campuchia.
D. Do Thái Lan và Philippin là đồng minh của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam.
A. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc lập.
B. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc lập.
C. Từ chỗ là những nền kinh tế kém phát triển đã vươn lên đạt nhiều thành tựu rực rỡ.
D. Tất cả các nước trong khu vực đã tham gia tổ chức ASEAN.
A. Các dân tộc thuộc địa bị tàn phá nặng nề sau chiến tranh.
B. Những quyết định của hội nghị Ianta.
C. Các lực lượng dân tộc ở thuộc địa vẫn chưa trưởng thành.
D. Mâu thuẫn giữa phát xít Nhật với nhân dân thuộc địa phát triển gay gắt.
A. Các nước đón bắt được thời cơ giành chính quyền.
B. Có Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
C. Tinh thần yêu nước, đoàn kết của các nước quốc gia ở Đông Nam Á.
D. Các nước Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.
A. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh.
B. Do sự đối lập ý thức hệ và tham vọng lãnh đạo cách mạng Trung Quốc.
C. Do sự phát triển lực lượng của Đảng cộng sản Trung Quốc.
D. Do sự can thiệp của Mĩ.
A. Triều Tiên tuyên bố ngừng thử vũ khí hạt nhân và chấp nhận đàm phán với Hàn Quốc, Mĩ.
B. Triều Tiên cho phép mở cửa biên giới để phát triển kinh tế.
C. Tổng thống Mĩ đến thăm Triều Tiên.
D. Hai miền Triều Tiên quyết định sẽ đi tới thống nhất.
A. Do sự chia rẽ của các thế lực thù địch.
B. Do sự đối lập về hệ tư tưởng.
C. Do nhân dân hai miền không muốn hòa hợp.
D. Do vấn đề phát triển công nghiệp hạt nhân của Triều Tiên.
A. Sự đối đầu Đông - Tây, chiến tranh lạnh.
B. Chiến lược toàn cầu của Hoa Kì.
C. Sự phát triển mạnh của các lực lượng dân tộc ở các nước thuộc địa.
D. Sự cạnh tranh phạm vi ảnh hưởng giữa các nước tư bản.
A. Đều đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giành độc lập dân tộc thắng lợi.
B. Hầu hết các quốc gia đều rơi vào tình trạng kém phát triển trừ Nhật Bản.
C. Đều đạt nhiều thành tựu trong xây dựng đất nước, trở thành những nền kinh tế lớn của thế giới.
D. Hầu hết các quốc gia đều giành được độc lập và thống nhất đất nước.
A. Luôn nhạy bén với biến đổi của tình hình nhưng không thay đổi nguyên tắc xã hội chủ nghĩa.
B. Phải bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật để tránh tụt hậu.
C. Kiên quyết đấu tranh với các thế lực thù địch.
D. Nhìn nhận khách quan những sai lầm và hạn chế trong quá trình xây dựng đất nước.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK