Bài 1: Giải phương trình :
a)\(\left( {9 - {x^2}} \right).\sqrt {2 - x} = 0\)
b) \(\sqrt {x - 1} .\sqrt {x + 4} = 6.\)
Bài 2: Tìm m để parabol (P ): \(y = - {1 \over 4}{x^2}\) và đường thẳng (d): \(y = mx - 2m - 1\) tiếp xúc với nhau. Tìm tọa độ tiếp điểm.
Bài 3: Tìm m để phương trình \({x^2} + mx + 1 = 0\) có hai nghiệm x1, x2 và thỏa mãn \({{{x_1}} \over {{x_2}}} + {{{x_2}} \over {{x_1}}} = 7.\)
Bài 4: Một xe ô tô đi từ A đến B cách nhau 80km. Vì khởi hành chậm 16 phút so với dự định nên phải tăng vận tốc thêm 10km/h so với dự định, vì vậy ô tô đến đúng giờ. Tính vận tốc dự định của ô tô.
Bài 1: a) \(\left( {9 - {x^2}} \right)\sqrt {2 - x} = 0\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ 2 - x \ge 0 \hfill \cr \left[ \matrix{ 2 - x = 0 \hfill \cr 9 - {x^2} = 0 \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x \le 2 \hfill \cr \left[ \matrix{ x = 2 \hfill \cr x = \pm 3 \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = 2 \hfill \cr x = - 3. \hfill \cr} \right.\)
b) \(\sqrt {x - 1} .\sqrt {x + 4} = 6\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x \ge 1 \hfill \cr \sqrt {\left( {x - 1} \right)\left( {x + 4} \right)} = 6 \hfill \cr} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x \ge 1 \hfill \cr {x^2} + 3x - 4 = 36 \hfill \cr} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x \ge 1 \hfill \cr {x^2} + 3x - 40 = 0 \hfill \cr} \right. \)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x \ge 1 \hfill \cr \left[ \matrix{ x = - 8 \hfill \cr x = 5 \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow x = 5.\)
Bài 2: Phương trình hoành độ điểm chung ( nếu có) của (P ) và (d) :
\( - {1 \over 4}{x^2} = mx - 2m - 1\)
\(\Leftrightarrow {x^2} + 4mx - 8m - 4 = 0\,\,\,\left( * \right)\)
(P ) và (d) tiếp xúc nhau khi và chỉ khi phương trình (*) có nghiệm kép
\( \Leftrightarrow \Delta ' = 0 \Leftrightarrow 4{m^2} + 8m + 4 = 0 \)\(\;\Leftrightarrow m = - 1.\)
Khi \(m = − 1\) : (*) \(\Leftrightarrow {x^2} - 4x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = 2\)
Vậy tọa độ tiếp điểm là \(( 2; − 1).\)
Bài 3. Phương trình có nghiệm \(x_2;x_2\) \( \Leftrightarrow ∆ ≥ 0 \Leftrightarrow m^2– 4 ≥ 0 \Leftrightarrow\)\( \left| m \right| \ge 2\)
Theo định lí Vi-ét, ta có : \({x_1} + {x_2} = - m;\,\,\,\,\,\,{x_1}{x_2} = 1\)
Vậy : \({{{x_1}} \over {{x_2}}} + {{{x_2}} \over {{x_1}}} = 7 \Leftrightarrow {{x_1^2 + x_2^2} \over {{x_1}{x_2}}} = 7 \)
\(\Leftrightarrow {{{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2}} \over {{x_1}{x_2}}} = 7\)
\( \Leftrightarrow {m^2} - 2 = 7 \Leftrightarrow {m^2} = 9\)
\(\Leftrightarrow m = \pm 3\) ( nhận).
Bài 4: Gọi \(x\) là vận tốc dự định của xe ( \(x > 0;\; x\) tính bằng km/h).
Thời gian dự định là \({{80} \over x}\)( giờ). Khi tăng thêm 10km/h thì thời gian đi hết quãng đường là \({{80} \over {x + 10}}\)( giờ). Ta có phương trình :
\({{80} \over x} = {{80} \over {x + 10}} + {4 \over {15}}\) ( 16 phút = \({4 \over {15}}\)( giờ)
\( \Leftrightarrow x^2+ 10x -3000 = 0\)
\(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{ {{\rm{x}} = 50\left( {{\text{nhận}}} \right)} \cr {{\rm{x}} = - 60\left( {{\text{loại}}} \right)} \cr } } \right.\)
Vậy vận tốc dự định là \(50\) km/h.
Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.Các nhà toán học và triết học có nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa và phạm vi của toán học
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK