Trang chủ Lớp 11 Hóa học Lớp 11 SGK Cũ Chương 2: Nitơ - Photpho Hoá học 11 Bài 14: Bài thực hành 2 Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho

Hoá học 11 Bài 14: Bài thực hành 2 Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Nội dung ôn tập

a. Thí nghiệm 1: Tính Oxi hóa của HNO3 đặc và loãng

HNOcó số oxi hóa +5 có thể bị khử thành: \(\mathop {{N_2}}\limits^0 ,{\rm{ }}\mathop {{N_2}}\limits^{ + 1} O,{\rm{ }}\mathop N\limits^{ + 2} O,{\rm{ }}\mathop N\limits^{ + 4} {O_2},{\rm{ }}\mathop N\limits^{ - 3} {H_4}\mathop N\limits^{ + 5} {O_3}\)tuỳ theo nồng độ HNO3 và khả năng khử của chất tham gia. 

Các sản phẩm khử của HNO3

Hình 1: Các sản phẩm khử của HNO3

Với M là kim loại, n là hóa trị cao nhất của M

*Lưu ý:

N2O là khí vui, khí gây cười.

N2 không duy trì sự sống, sự cháy

NH4NO3 không sinh ra ở dạng khí, nhưng khi cho kiềm vào dd, thấy có khí mùi khai.

  • Oxi hoá hầu hết kim loại (trừ Au, Pt).

3Cu +8HNO3(l)  → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Cu + 4HNO  →  Cu(NO3)2  + 2NO2 + 2H2O

  • Fe, Al, Cr  thụ động hoá với HNOđặc, nguội.

b. Thí nghiệm 2: Tính oxi hoá KNO3 nóng chảy

Các muối nitrat đều kém bền bởi nhiệt, khi đun nóng muối nitrat có tính Oxi hóa mạnh.

Sản phẩm phân huỷ phụ thuộc vào bản chất của cation kim loại: 

  • Kim loại đứng trước Mg ​ muối Nitrit  +  O2

Ví dụ: 2KNO3  2KNO2 + O2

  • Từ Mg đến Cu  Oxit kim loại  + NO+  O2

Ví dụ: 2Cu(NO3)2  2CuO + 4NO2 + O2

  • Kim loại sau Cu  Kim loại + NO2 + O2     

Ví dụ: 2AgNO ​ 2Ag + 2NO2 + O2

c. Thí nghiệm 3: Phân biệt một số loại phân bón hóa học

  • Nhận biết gốc SO42- bằng dung dịch Ba2+ với hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng BaSO4
  • Nhận biết gốc amoni (NH4+) bằng bazơ với hiện tượng sinh ra khí có mùi khai, chính là NH3

1.2. Kĩ năng thí nghiệm

  • Không dùng tay cầm trực tiếp hoá chất.

  • Không đổ hoá chất này vào hoá chất khác ngoài chỉ dẫn.

  • Không đổ lại hoá chất thừa lại lọ đựng ban đầu.

  • Không dùng hoá chất nếu không biết hoá chất gì.

  • Không nếm hoặc ngửi trực tiếp  hoá chất.

  • Khi mở lọ hoá chất và lấy hoá chất không để dây ra bàn, dùng xong đậy nắp lại ngay.

2.1. Thí nghiệm 1: Tính Oxi hóa của HNO3 đặc và loãng

  • Các em chú ý quan sát kĩ năng tiến hành thí nghiệm cũng như hiện tượng xảy ra ở đoạn video dưới đây:

Video 1: So sánh phản ứng của Đồng và axit nitric đặc, axit nitric loãng

  • Hiện tượng:
    • ​Ở ống nghiệm chứa Cu và HNO3 đặc xuất hiện khí màu nâu đỏ, nhiều, dung dịch chuyển sang màu xanh.
    • Ở ống nghiệm chứa Cu và HNO3 loãng xuất hiện khí không mùa, trong không khí chuyển thành nâu đỏ, với lượng khí ít hơn ở ống nghiệm chứa HNO3 đặc. Dung dịch cũng có màu xanh lam.
  • Giải thích: 
    • Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 đặc có khí NO2 màu nâu bay ra vì HNO3 đặc bị khử đến NO2. Dung dịch chuyển sang màu xanh do tạo ra Cu(NO3)2

    • Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 loãng và đun nóng có khí NO không màu bay ra, sau chuyển thành NO2 màu nâu đỏ. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam của Cu(NO3)2

  • Phương trình hóa học:

​Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO+ 2H2O

3​Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

2.2. Thí nghiệm 2: Tính oxi hoá KNO3 nóng chảy

Thí nghiệm này, các em có thể sử dụng NaNO3 để thay thế KNO3 cũng được vì đây đều là muối nitrat của kim loại kiềm

  • Các em chú ý quan sát thao tác tiến hành thí nghiệm cũng như hiện tượng diễn ra trong phản ứng sau:

Video 2: Nhiệt phân muối Natri nitrat

  • Hiện tượng: Que đóm bùng cháy kèm theo tiếng nổ lách tách.
  • Giải thích: Que đóm sẽ bùng cháy trong KNO3 nóng chảy, có tiếng nổ lách tách đó là do KNO3 nhiệt phân giải phóng khí oxi.

 2KNO3  2KNO2 + O2

2.3. Phân biệt một số loại phân hóa học

  • Cách tiến hành: Nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn đánh số 1,2,3: KCl, Na3PO4; (NH4)2SO4
    • Bước 1: Trích dẫn 3 dung dịch ra 3 mẫu thử
    • Bước 2: Nhỏ dung dịch NaOH vào lần lượt 3 mẫu thử
    • Bước 3: Nhỏ dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử còn lại
  • Hiện tượng và giải thích:
    • ​Nhỏ dd NaOH vào các ống nghiệm, đun nhẹ, ống  nào có mùi khai NH3 bay ra, làm quì tím ẩm hoá xanh: nhận biết được (NH4)2SO4. 
    • Nhỏ dd AgNO3 vào 2 ống nghiệm đựng KCl, Na3PO4, ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu vàng Ag3PO4: nhận biết được Na3PO4, kết tủa trắng là KCl
    • Phương trình hóa học

 NH4+ + OH- → NH3  (khí mùi khai) + H2O

AgNO3 + KCl → AgCl (kết tủa trắng) + KNO3

AgNO3 + AgNO3 → không xảy ra phản ứng

3. Hỏi đáp về Bài 14 Chương 2 Hóa học 11

Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 11

Lớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK