Hình 1: Cấu tạo phân tử H3PO4
1.1.3.1. Tính axít
H3PO4 \(\leftrightarrows\) H+ + H2PO4-
H2PO4- \(\leftrightarrows\) H+ + HPO42-
HPO4 2- \(\leftrightarrows\) H+ + PO43-
1.1.3.2. Tác dụng với bazơ
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1)
H3PO4 + 2 NaOH → Na2HPO4+ 2H2O (2)
H3PO4 + 3 NaOH → Na3PO4 + 3H2O (3)
Nếu a \(\leq\) 1 → NaH2PO4 (1)
Nếu a = 2 → Na2HPO4 (2)
Nếu a \(\geq\) 3 → Na3PO4 (3)
Nếu 1< a < 2 xảy ra (1) và (2)
Nếu 2< a < 3 xảy ra (2) và (3)
1.1.3.3. H3PO4 không có tính oxi hóa
→ H3PO4 thu được không tinh khiết.
4 P + 5O2 → 2 P2O5
P2O5 + 3 H2O → 2 H3PO4
→ Phương pháp này H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn.
Video 2: Nhận biết ion photphat
Chia dung dịch H3PO4 thành 3 phần bằng nhau:
Trung hoà phần một vừa đủ bởi 300ml dung dịch NaOH 1,5M.
Trộn phần hai với phần ba rồi cho tiếp vào một lượng dung dịch NaOH như đã dùng ở phần một, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị m là:
\(\\ P1 : n_{NaOH}.\frac{1}{3} = n_{H_{3}PO_{4}} = 0,15 \ mol \\ P2 + P3 : n_{H_{3}PO_{4}} = 0,3 \ mol \Rightarrow n_{NaOH} = 1,5n_{H_{3}PO_{4}}\)
⇒ Tạo muối: NaH2PO4: x mol và Na2HPO4: y mol
⇒ nNaOH = x + 2y = 0,45; x + y = 0,3
⇒ x = y = 0,15 mol
⇒ Muối gồm 0,15 mol NaH2PO4 và 0,15 mol Na2HPO4
⇒ m = 39,3g
Cho sơ đồ phản ứng sau: Ca3(PO4)2 → P → P2O5 → H3PO4. Để điều chế được 5 lít H3PO4 2M cần dùng hết bao nhiêu kg quặng photphorit? Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%, hàm lượng Ca3(PO4)2 trong quặng chiếm 95%.
Giả sử cần mg quặng ⇒ \(m_{Ca_{3}(PO_{4})_{2}}= 0,95m \ (g)\)
⇒ Thực tế chỉ có 0,8.0,95m = 0,76m (g) Ca3(PO4)2 phản ứng
Ca3(PO4)2 → 2H3PO4
310g 2.98g
0,76m(g) 980g
⇒ m = 2040g = 2,04 kg
Cho H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 2,51m gam chất tan. Các chất tan trong dung dịch X là:
Các phản ứng có thể xảy ra:
(1) 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
(2) 2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
(3) NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O
Ta thấy: \(n_{NaOH} = n_{H_{2}O} = 0,025m \ (mol)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{H_{3}PO_{4}} + m_{NaOH}= m\)chất tan \(+ \ m_{H_{2}O}\)
\(\Rightarrow m_{H_{3}PO_{4}} = 1,61m \ (g) \Rightarrow n_{H_{3}PO_{4}} = 0,016m \ (mol)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}: n_{H_{3}PO_{4}} = 0,025m : 0,016m = 1,52 \ ( 1 < 1,52 < 2)\)
⇒ Xảy ra phản ứng (2) và (3)
Chất tan là Na2HPO4 và NaH2PO4
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 11 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 11.
Bài tập 11.5 trang 18 SBT Hóa học 11
Bài tập 11.6 trang 18 SBT Hóa học 11
Bài tập 11.7 trang 18 SBT Hóa học 11
Bài tập 11.8 trang 18 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 66 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 66 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 66 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 66 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 66 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 66 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 66 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 66 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK