Video 1: Giới thiệu về Phopho
Hình 1: P trắng và P đỏ
|
P trắng |
P đỏ |
Trạng thái - Màu sắc |
Chất rắn, trong suốt, màu trắng hoặc hơi vàng |
Chất bột, màu đỏ |
Tính tan |
Không tan trong nước |
Không tan trong các dung môi thường |
Tính độc- Tính bền |
Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da - Không bền, dễ bốc cháy trong không khí |
Không độc Bền ở điều kiện thường |
Tính phát quang |
Phát quang màu lục nhạt trong bóng tối |
Không phát quang trong bóng tối |
Hình 2: Sơ đồ chuyển hóa giữa Photpho trắng và Photpho đỏ
P + 3Na Na3P
2P + 3Ca Ca3P2 (canxi photphua)
2P + 3Zn Zn3P2 (Kẽm photphua)
5O2 (dư) + 4P 2P2O5 (Điphotpho pentaoxit)
3O2 (thiếu) + 4P 2P2O3 (Điphotpho trioxit)
Video 2: Phản ứng giữa Photpho và Oxi
5Cl2 (dư) +2P 2PCl5 (photpho pentaclorua)
3Cl2 (thiếu) + 2P 2PCl3 (photpho triclorua)
Hình 3: Ứng dụng của photpho
Hình 4: Hai khoáng vật chính của photpho
Ca3(PO4)2 + 3 SiO2 + 5C → 5CO + 2Phơi + 3CaSiO3
Hình 5: Sơ đồ tư duy bài Photpho
Chọn một phương án đúng để điền cụm từ vào chỗ trống của bảng so sánh tính chất vật lí của P trắng và P đỏ sau:
P trắng |
P đỏ |
|
Trạng thái, màu sắc |
||
Cấu trúc phân tử |
||
Tính tan | ||
Tính độc |
||
Tính bền |
||
Khả năng phát quang |
(1) chất rắn, trong suốt, màu trắng hoặc vàng nhạt
(2) cấu trúc polime (Pn)
(3) không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ
(4) chất bột, màu đỏ
(5) phát quang màu lục nhạt trong bóng tối
(6) không độc
(7) không tan trong các dung môi thông thường
(8) bền ở nhiệt độ thường.
(9) không phát quang trong bóng tối
(10) không bền.
(11) rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da.
(12) cấu trúc mạng tinh thể ptử (P4)
Hướng dẫn:
|
P trắng |
P đỏ |
Trạng thái, màu sắc |
(1) | (4) |
Cấu trúc phân tử |
(12) | (2) |
Tính tan | (3) | (7) |
Tính độc |
(11) | (6) |
Tính bền |
(10) | (8) |
Khả năng phát quang |
(5) | (9) |
Giải thích tại sao ở điều kiện thường photpho hoạt động hơn nitơ mặc dù độ âm điện của photpho (2,19) nhỏ hơn độ âm điện của nitơ (3,04)?
Liên kết trong phân tử photpho là liên kết đơn, kém bền vững hơn liên kết ba trong phân tử nitơ. Vì vậy ở điều kiện thường photpho hoạt động hơn nitơ.
Dựa vào khả năng bốc cháy khác nhau của photpho trắng và photpho đỏ, cho biết dạng thù hình nào của photpho hoạt động mạnh hơn?
P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn P đỏ.
Cho các chất sau: Ca3P2, P, P2O3, PCl5, H3PO4.
Hãy xác định số oxi hóa của P.
Cho biết các số oxi hoá có thể có của photpho trong hợp chất. Từ đó dự đoán tính chất hoá học của photpho?
Số oxi hóa của P ở các chất Ca3P2, P, P2O3, PCl5, H3PO4 lần lượt là: (-3), (0), (+3), (+5), (+5)
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: Với D là hợp chất của Photpho
Các phương trình phản ứng như sau:
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C → 3CaSiO3 + 2P + 5CO
2P + 3Ca → Ca3P2
Ca3P2 + 6HCl → 3CaCl2 + 2PH3
2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O
Vậy A là Phopho, B là Ca3P2, C là PH3, D là P2O5
Nhận định nào đúng, nhận định nào sai trong các nhận định sau?
NHẬN ĐỊNH |
ĐÚNG HOẶC SAI |
1. P ở ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA |
Đúng |
2. Bảo quản P trắng bằng cách đậy kín trong lọ có không khí |
Sai |
3. P đỏ hoạt động mạnh hơn P trắng. |
Sai |
4. Trong hợp chất, P có số oxi hóa: -3, +3 và +5 | Đúng |
5. P chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với oxi |
Sai |
6. P đỏ phát quang màu lục nhạt trong bóng tối |
Sai |
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 10 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Quặng apatit có công thức
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 10.
Bài tập 10.2 trang 16 SBT Hóa học 11
Bài tập 10.3 trang 17 SBT Hóa học 11
Bài tập 10.4 trang 17 SBT Hóa học 11
Bài tập 10.5 trang 17 SBT Hóa học 11
Bài tập 10.6 trang 17 SBT Hóa học 11
Bài tập 10.7 trang 17 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 62 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 62 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 62 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 62 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 62 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 62 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAPSGK