A. \({0,46675{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N}\)
B. \({0,36675{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N}\)
C. \({0,26675{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N}\)
D. \({0,16675{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N}\)
A. \(2,0N\)
B. \(2,5N\)
C. \(1,0N\)
D. \(1,5N\)
A. 1100N
B. 127,5N
C. 127,5N
D. 1275N
A. 2,04.1023 (N)
B. 2,04.1022 (N)
C. 2,04.1021 (N)
D. 2,04.1020 (N)
A. Lớn hơn
B. Bằng nhau
C. Nhỏ hơn
D. Chưa thể biết
A. Lực hấp dẫn có phương trùng với đường thẳng nối hai chất điểm.
B. Lực hấp dẫn có điểm đặt tại mỗi chất điểm.
C. Lực hấp dẫn của hai chất điểm là cặp lực trực đối.
D. Lực hấp dẫn của hai chất điểm là cặp lực cân bằng.
A. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P = mg.
B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
A. lớn hơn trọng lượng của hòn đá.
B. nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá.
C. bằng trọng lượng của hòn đá
D. bằng 0.
A. 2F.
B. 16F.
C. 8F.
D. 4F.
A. 1 N.
B. 2,5 N.
C. 5 N.
D. 10 N.
A. 324,7 m.
B. 640 m.
C. 649,4 m.
D. 325 m.
A. 56,5 lần.
B. 54 lần.
C. 48 lần.
D. 32 lần.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK