Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Vật lý Đề thi HK1 môn Vật lý 9 năm học 2018-2019 Trường THCS Hoàng Quốc Việt

Đề thi HK1 môn Vật lý 9 năm học 2018-2019 Trường THCS Hoàng Quốc Việt

Câu hỏi 4 :

Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước nào dưới đây? 

A. Có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc bên ngoài thanh nam châm. 

B. Có độ mau thưa tùy ý.

C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm. 

D. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm.

Câu hỏi 5 :

Đặt vào hai đầu dây dẫn hiệu điện thế U1 thì đo được cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là I1. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn đó hiệu điện thế U2 thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là I2 . Cường độ dòng điện I2 được tính theo công thức: 

A. I2 = \(\frac{{{{\rm{U}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{U}}_{\rm{2}}}}}\)I1

B. I2 = \(\frac{{{{\rm{U}}_{\rm{2}}}}}{{{{\rm{U}}_{\rm{1}}}}}\)I1.  

C. I2 = \(\frac{{{{\rm{U}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{U}}_{\rm{2}}}}}{{{{\rm{U}}_{\rm{2}}}}}\)I1

D. I2 = \(\frac{{{{\rm{U}}_{\rm{1}}}{\rm{ - }}{{\rm{U}}_{\rm{2}}}}}{{{{\rm{U}}_{\rm{2}}}}}\)I1.

Câu hỏi 6 :

Điện trở R của dây dẫn biểu thị 

A. tính cản trở dòng điện của dây dẫn.         

B. tính cản trở hiệu điện thế của dây dẫn.

C. tính cản trở dòng điện của các êlectrôn. 

D.  tính cản trở dây dẫn của dòng điện.

Câu hỏi 7 :

Dùng quy tắc nào dưới đây để xác định chiều của lực điện từ? 

A. Quy tắc nắm tay phải.        

B. Quy tắc nắm tay trái.

C. Quy tắc bàn tay trái.   

D. Quy tắc bàn tay phải.

Câu hỏi 8 :

Khi dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt song song với các đường sức từ thì lực điện từ có hướng như thế nào? 

A. Không có lực điện từ.             

B. Cùng hướng với đường sức từ.

C. Vuông góc với cả dây dẫn và đường sức từ.      

D. Cùng hướng với dòng điện.

Câu hỏi 9 :

Ưu điểm nào dưới đây không phải là ưu điểm của động cơ điện: 

A.  Không thải ra ngoài các chất khí hay hơi làm ô nhiễm môi trường xung quanh. 

B. Có thể biến đổi trực tiếp năng lượng của nhiên liệu thành cơ năng.

C. Có thể có công suất từ vài oát đến hàng trăm, hàng ngàn, chục ngàn kilôoát. 

D. Hiệu suất rất cao, có thể đạt tới 98%.

Câu hỏi 10 :

Nội dung định luật Ôm là: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn 

A. tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây. 

B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.

C. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.      

D. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.

Câu hỏi 11 :

Một dây dẫn có chiều dài l thì có điện trở là R, nếu gập đôi sợi dây lại thì điện trở lúc sau: 

A. Giảm 2 lần        

B. Tăng 2 lần.

C. Tăng 4 lần.       

D. Giảm 4 lần

Câu hỏi 12 :

Trong các công thức dưới đây, đâu là công thức tính công suất điện? 

A.  P = U/I .       

B. P = U. I      

C. P = Ut .  

D. P = U.I.t

Câu hỏi 13 :

Trong số các bóng đèn sau, bóng nào sáng mạnh nhất ? 

A. 40V -  100W.        

B. 220V - 25W. 

C. 110V - 150W       

D. 110V - 100W.

Câu hỏi 14 :

Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? 

A. Vật liệu làm dây dẫn.    

B. Khối lượng của dây dẫn.

C. Chiều dài của dây dẫn.            

D. Tiết diện của dây dẫn.

Câu hỏi 15 :

Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành 

A. cơ năng.        

B. hoá năng

C. nhiệt năng.    

D. năng lượng ánh sáng.

Câu hỏi 16 :

Mắc một dây dẫn có điện trở R = 12Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện qua nó là 

A. 0,25A                 

B.  2,5A        

C. 4A               

D. 36A     

Câu hỏi 18 :

Một bóng đèn loại 220V-100W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ của đèn trong 1h là 

A. 0,1 KWh       

B. 1 KWh          

C.  100 KWh        

D. 220 KWh

Câu hỏi 19 :

Trong công thức  P  = I2.R  nếu tăng gấp đôi điện trở R và giảm cường độ dòng điện 4 lần thì công suất 

A. tăng gấp 2 lần.     

B. giảm đi 2 lần.    

C.  tăng gấp 8 lần.    

D. giảm đi 8 lần.

Câu hỏi 20 :

Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây 

A. lớn.          

B. không thay đổi.     

C. biến thiên.          

D. nhỏ.

Câu hỏi 21 :

Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào chiều 

A. của dòng điện qua dây dẫn.   

B. đường sức từ qua dây dẫn.

C. chuyển động của dây dẫn.  

D. của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ.

Câu hỏi 22 :

Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình vẽ) có chiều từ 

A. trên xuống dưới.        

B. dưới lên trên.

C. phải sang trái.       

D. trái sang phải.

Câu hỏi 23 :

Treo một kim nam châm thử gần ống dây (hình vẽ). Hiện tượng gì sẽ xảy ra với kim nam châm khi ta đóng khoá K? 

A. Bị ống dây hút. 

B. Bị ống dây đẩy.

C. Vẫn đứng yên. 

D. Lúc đầu bị ống dây đẩy ra, sau đó quay 180o, cuối cùng bị ống dây hút.

Câu hỏi 24 :

Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng: 

A. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn. 

B. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.

C. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. 

D. Đưa một cực của acquy từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

Câu hỏi 25 :

Trong máy phát điện xoay chiều có roto là nam châm khi hoạt động thì nam châm có tác dụng gì? 

A. Tạo ra từ trường. 

B. Làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng.

C. Làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm. 

D. Làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.

Câu hỏi 26 :

Trong các trường hợp sau dây trường hợp nào sử dụng dòng điện xoay chiều? 

A. Dòng điện trong đèn pin đang sáng. 

B. Dòng điện làm quay quạt trần theo một chiều quay xác định.

C. Dòng điện qua đèn LED. 

D. Dòng điện nạp cho acquy.

Câu hỏi 27 :

Động cơ điện một chiều biến đổi: 

A.  Điện năng thành cơ năng.        

B. Cơ năng biến thành điện năng.

C. Nhiệt năng biến thành cơ năng.    

D. Điện năng biến thành nhiệt năng.

Câu hỏi 28 :

Phát biểu nào đúng khi nói về đơn vị của điện trở ? 

A. Một Ôm (1W ) là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1A  thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1V. 

B. Một Ôm (1W ) là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1V  thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1A .    

C. Một Ôm (1W ) là dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1A  thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1V. 

D. Một Ôm (1W ) là dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1V  thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1A. 

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK