A. cơ năng.
B. hóa năng.
C. nhiệt năng.
D. năng lượng ánh sáng.
A. sắt.
B. thép.
C. sắt non.
D. đồng.
A. chiều quay của nam châm
B. chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn
C. chiều của đường sức từ
D. chiều của dòng điện trong dây dẫn
A. Nam châm luôn có hai từ cực Bắc và Nam
B. Nam châm có tính hút được sắt, niken.
C. Mọi chỗ trên nam châm đều hút sắt mạnh như nhau.
D. Khi một nam châm bị gãy đôi, ta được hai nam châm mới.
A. xuyên vào lòng bàn tay.
B. từ cổ tay đến ngón tay.
C. của ngón tay cái.
D. của 4 ngón tay.
A. Bắc – Nam.
B. Đông – Nam.
C. Tây – Bắc.
D. Tây – Nam.
A. các đường cong kín giữa hai đầu của các từ cực.
B. các đường thẳng nối giữa các từ cực của các nam châm khác nhau.
C. các đường tròn bao quanh đi qua hai đầu cảu từ cực.
D. các đường tròn bao quanh các từ cực của nam châm.
A. Khi hai cực Bắc để gần nhau.
B. Khi hai cực Nam để gần nhau.
C. Khi để hai cực khác tên gần nhau.
D. Khi cọ xát hai cực cùng tên vào nhau.
A. Thay đổi vật liệu trong vật dẫn.
B. Điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Thay đổi khối lượng riêng của dây dẫn.
D. Điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
A. Vật liệu làm dây dẫn.
B. Khối lượng của dây dẫn.
C. Chiều dài của dây dẫn.
D. Tiết diện của dây dẫn.
A. \(R = {R_1} + {R_2}\)
B. \(I = {I_1} + {I_2}\)
C. \(\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\)
D. \(U = {U_1} = {U_2}\)
A. Ngắt ngay nguồn điện.
B. Dùng thước nhựa tách dây điện ra khỏi người.
C. Gọi người sơ cứu.
D. Dùng tay kéo người ra khỏi dây điện.
A. Hút nhau.
B. Đẩy nhau.
C. Không hút nhau cũng không đẩy nhau.
D. Lúc hút, lúc đẩy nhau.
A. Dưới lên trên.
B. Trên xuống dưới.
C. Phải sang trái.
D. Trái sang phải.
A. La bàn
B. Loa điện
C. Rơle điện tử
D. Đinamô xe đạp.
A. Sử dụng các thiết bị đun nấu bằng điện.
B. Sử dụng đèn bàn học có công suất 100W.
C. Sử dụng các thiết bị điện để chiếu sáng suốt ngày đêm.
D. Sử dụng các thiết bị điện khi cần thiết.
A. \(I = {I_1} + {I_2}\)
B. \(I = {I_1} = {I_2}\)
C. \(\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)
D. \(\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}}\)
A. Xung quanh Trái Đất.
B. Xung quanh một nam châm.
C. Xung quanh dây dẫn có dòng điện chạy qua.
D. Xung quanh điện tích đứng yên.
A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số.
B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện.
C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch.
D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện.
A. 120 Ω
B. 40 Ω
C. 30 Ω
D. 80 Ω
A. Bóng đèn
B. Ấm điện
C. Quạt điện
D. Máy bơm nước
A. 100kWh
B. 220kWh
C. 1kWh
D. 0,1kWh
A. Dùng kéo
B. Dùng kìm
C. Dùng nhiệt kế
D. Dùng nam châm
A. Sự nhiễm từ của sắt, thép.
B. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
C. Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép.
D. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
A. 4Ω
B. 5Ω
C. 6Ω
D. 7Ω
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK