Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Khoa xã hội Đề ôn luyện số 8 - Tổ hợp KHXH cực hay có đáp án !!

Đề ôn luyện số 8 - Tổ hợp KHXH cực hay có đáp án !!

Câu hỏi 2 :

Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là

A. chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suốt và phương pháp cách mạng đúng đắn.

B. chưa có sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.

C. chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc.

D. chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh.

Câu hỏi 3 :

Trong quá trình chiến tranh thế giới thứ nhất, thắng lợi của cách mạng Tháng Mười Nga và việc thành lập nhà nước Xô Viết đánh dấu

A. chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

B. thắng lợi toàn diện của CNXH.

C. bước chuyển lớn trong cục diện chính trị thế giới.

D. thất bại hoàn toàn của phe Liên minh.

Câu hỏi 4 :

Hiến pháp mới ( năm 1947) quy định chế độ chính trị của Nhật Bản như thế nào?

A. Chế độ Cộng hòa.

B. Quân chủ lập hiến.

C. Quân chủ chuyên chế.

D. Chế độ độc tài.

Câu hỏi 5 :

Một trong những thành công của Liên Xô trong hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội ( 1950 – những năm 70) là

A. Trở thành quốc gia hàng đầu thế giới về vũ khí sinh học.

B. Là quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao nhất châu Âu.

C. Nước tiên phong thực hiện cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp.

D. Trở thành nước đi đầu trong các ngành công nghiệp mới như: công nghiệp điện hạt nhân, công nghiệp vũ trụ.

Câu hỏi 6 :

Những biện pháp mà Đảng và Chính phủ đã thực hiện để giải quyết các khó khăn trước mắt của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước lúc này?

A. Đưa đất nước vượt qua khó khăn.

B. Cổ vũ, động viên nhân dân bảo vệ chính quyền mới.

C. Đưa đất nước vượt qua khó khăn. Cổ vũ, động viên nhân dân bảo vệ chính quyền mới.

D. Đưa đất nước vượt qua khó khăn, thể hiện tính ưu việt của chế độ mới, tăng cường sức mạnh đoàn kết dân tộc, làm cơ sở cho cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.

Câu hỏi 7 :

“Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc” là

A. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác-Lênin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc.

B. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội xây dựng trên nền tảng thống nhất, đoàn kết giữa các đảng phái chính trị.

C. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác-Lênin.

D. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở công xã nhân dân.

Câu hỏi 8 :

Nội dung nào sau đây thể hiện sự lãnh đạo nhạy bén của Đảng trước sự thay đổi của bối cảnh lịch sử trong hội nghị trung ương Đảng tháng 7/1936?

A. Đưa ra phương pháp đấu tranh bí mật.

B. Xác định nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng Đông Dương là đánh bọn phản động ở thuộc địa, chống phát xít.

C. Xác định nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng Đông Dương là đánh phong kiến.

D. Xác định nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng Đông Dương là đánh đế quốc và phong kiến.

Câu hỏi 9 :

Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam?

A. giải phóng dân tộc.

B. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

C. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.

D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.

Câu hỏi 10 :

Tổ chức cách mạng theo khuynh hướng vô sản đầu tiên ở Việt Nam là tổ chức nào?

A. Tâm tâm xã.

B. Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu hỏi 11 :

Mục đích của Ngô Đình Diệm khi ban hành luật 10/59 là gì?

A. Đặt Đảng Cộng sản Việt Nam ra ngoài vòng pháp luật, khủng bố, đàn áp nhân dân.

B. Khủng bố tinh thần nhân dân.

C. Tăng cường uy tín của chính quyền Việt Nam Cộng Hòa.

D. Chứng tỏ sức mạnh quân đội Việt Nam Cộng Hòa.

Câu hỏi 12 :

Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do đồng chí Trần Phú soạn thảo?

A. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau.

B. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam là Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.

D. Nhiệm  vụ của cách mạng Việt Nam là đánh thắng phong kiến trước, đế quốc sau.

Câu hỏi 13 :

Vì sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì một cách nhanh chóng?

A. Quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém.

B. Thực dân Pháp tấn công bất ngờ.

C. Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.

D. Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp.

Câu hỏi 14 :

Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 bao gồm các tỉnh nào?

A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên.

B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.

C. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.

D. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên.

Câu hỏi 15 :

Những thành tựu đạt được trong thời kì đầu của công cuộc đổi mới chứng tỏ

A. đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là phù hợp.

B. sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.

C. Đảng ta đã trưởng thành và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.

D. sự lãnh đạo tài tình, đúng đắn của Đảng.

Câu hỏi 16 :

Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng lực lượng nào?

A. Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại, tối tân nhất.

B. Quân viễn chinh, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

C. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy.

D. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

Câu hỏi 17 :

Tiến hành phá hoại miền Bắc lần thứ nhất ( 1965 – 1968), Mĩ có âm mưu gì?

A. Phá tiềm lực kinh tế quốc phòng của miền Bắc để chuẩn bị cho cuộc tấn công quy mô lớn của quân đội Sài Gòn ra miền Bắc.

B. “Trả đũa” quân ta au sự kiện “Vịnh Bắc Bộ”.

C. “Trả đũa” việc quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại quân Mĩ ở Playku.

D. Phá tiền lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc; ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam; làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.

Câu hỏi 18 :

“Phương án Maobattơn” mà thực dân Anh thực hiện ở Ấn Độ có nội dung như cơ bản là

A. chia Ấn Độ thành ba quốc gia độc lập.

B. chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo.

C. chia Ấn Độ thành hai quốc gia độc lập trên cơ sở tôn giáo.

D. chia Ấn Độ thành ba quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo.

Câu hỏi 19 :

Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng ta có ý nghĩa quan trọng vì

A. nêu cao vai trò của Đảng và giai cấp công nhân.

B. củng cố lòng tin của nhân dân vào Đảng.

C. làm cho nhân dân thế giới hiểu thêm về cách mạng Việt Nam.

D. đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo cách mạng của Đảng.

Câu hỏi 20 :

Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô Viết Nghệ - Tĩnh là hình thức sơ khai của chính quyền công nông ở nước ta, và đó thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?

A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng. Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân...

B. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước.

C. Lần đầu tiên chính quyền Xô Viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân chủ của một dân tộc được độc lập.

D. Chính quyền Xô Viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu hỏi 21 :

Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai trong kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?

A. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của địch.

B. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.

C. Thể hiện lòng yêu nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.

D. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.

Câu hỏi 22 :

Phương châm chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953 -1954 là gì?

A. “Đánh nhanh thắng nhanh”.

B. “Tích cực, chủ động, linh hoạt”, “Đánh chắc thắng”.

C. “Đánh chắc, thăng chắc”.

D. “Đánh vào những nói ta cho là thắng chắc”.

Câu hỏi 23 :

Nội dung nào sau đây đúng với một trong các xu thế của thế giới sau Chiến tranh lạnh?

A. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đơn cực”.

B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.

C. Thế giới không còn xảy ra chiến tranh, xung đột.

D. Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào ổn định chính trị.

Câu hỏi 24 :

Hiệp định Pa-ri là hiệp định được ký kết giữa những bên nào?

A. Mĩ, Pháp, Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa, Việt Nam Cộng hòa.

B. Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa, Campuchia, Lào, Mĩ.

C. Mĩ, Campuchia, Lào, Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

D. Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Mĩ, Việt Nam Cộng hòa.

Câu hỏi 25 :

Nhận xét nào dưới đây đúng về cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp?

A. Bên canh khai thác, thực dân Pháp tăng cường đàn áp các cuộc đấu tranh.

B. Thực dân Pháp không chú trọng khai thác, đầu tư phát triển công nghiệp nặng.

C. Bên canh khai thác, thực dân Pháp quan tâm đầu tư phát triển kinh tế.

D. Bên canh khai thác, thực dân Pháp xây dựng nhiều trường học để đào tạo lao động.

Câu hỏi 27 :

Phong trào đấu tranh của công nhân trong giai đoạn 1926 – 1929 có điểm gì khác so với phong trào công nhân giai đoạn 1919 – 1925?

A. Các cuộc diễn ra quyết liệt đòi các mục tiêu về kinh tế.

B. Phong trào đã thu nhiều thắng lợi quan trọng.

C. Các cuộc đấu tranh đã mang tính chất chính trị rõ rệt, bắt đầu có sự liên kết thành các phao trào chung.

D. Phong trào diễn ra dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng cộng sản.

Câu hỏi 28 :

Thời cơ khách quan thuận lợi để Cách mạng tháng Tám giành được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu là

A. Mĩ thả 2 quả bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagayaki để tiêu diệt phát xít Nhật.

B. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ tay sai của Nhật hoang mang.

C. Nhật đảo chính Pháp làm cho cách mạng Việt Nam chỉ có một kẻ thù.

D. Phát xít Nhật lần lượt rút lui khỏi khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.

Câu hỏi 29 :

Vì sao nói khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?

A. Kỹ thuật đi trước mở đường cho khoa học.

B. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học công nghệ.

C. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kỹ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kỹ thuật.

D. Các nhà khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu hỏi 30 :

Phong trào đấu tranh nào đã đánh dấu của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Phong trào “Hát cho đồng bào tôi nghe”

B. “Phong trào hòa bình”.

C. Phong trào “Đồng Khởi”.

D. Phong trào đấu tranh ở Trà Bồng ( Quảng Ngãi).

Câu hỏi 31 :

Đoạn văn sau đây được Nguyễn Ái Quốc trình bày trong văn kiện nào?

A. Thư gởi đồng bào toàn quốc sau Hội nghị Trung ương lần thứ 8.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

C. Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 ( 11 – 1939).

D. Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 ( 5 – 1941).

Câu hỏi 32 :

Mục đích các nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Để hồi phục, phát triển kinh tế.

B. trở thành Đồng minh của Mĩ.

C. Tây Âu muốn cạnh tranh với Liên Xô.

D. Để xâm lược các quốc gia khác.

Câu hỏi 33 :

Tinh thần nào được phát huy qua hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và năm 1976?

A. Kiên cường vượt qua khó khăn gian khổ.

B. Yêu nước chống ngoại xâm.

C. Đoàn kết quốc tế vô sản.

D. Đại đoàn kết toàn dân tộc.

Câu hỏi 34 :

Học thuyết Truman được Quốc hội Mĩ thông qua ngày 12/3/1947 đã vấp phải sự phản kháng của thế giới vì bản chất

A. chống cộng của nó.

B. bánh trướng của nó.

C. phi nghĩa của nó

D. đe dọa nền hòa bình của nó đối với nhân loại.

Câu hỏi 35 :

Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành những năm sau của Chiến tranh thế giới thứ II?

A. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các Là một trật tự thế giới nước bại trận.

B. Là một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.

C. Là một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa.

D. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.

Câu hỏi 36 :

Với thắng lợi của chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân dân ta đã giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ?

A. Chiến dịch Việt Bắc 1947.

B. Chiến dịch Quang Trung 1951.

C. Chiến dịch Biên Giới 1950.

D. Chiến dịch Hòa Bình 1952.

Câu hỏi 37 :

Nội dung nào là đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?

A. Chế độ đẳng cấp vẫn được duy trì.

B. Nông dân là lực lượng chủ yếu chống lại chế độ phong kiến.

C. Nhiều đảng phái ra đời.

D. Tư sản công thương nắm quyền lực kinh tế và chính trị.

Câu hỏi 38 :

Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ ( 1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh ( 1975) là gì?

A. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.

B. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

C. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

D. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

Câu hỏi 39 :

Thắng lợi nào dưới đây đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp ở Việt Nam?

A. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.

B. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2 -1954.

C. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.

D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.

Câu hỏi 40 :

Thứ tự thời gian đúng của các cuộc khởi nghĩa.

A. Khởi nghĩa Yên Thế, Hương Khê, Bãi Sậy.

B. Khởi nghĩa Bãi Sậy, Hương Khê, Yên Thế.

C. Khởi nghĩa Hương Khê, Yên Thế, Bãi Sậy.

D. Tấn công kinh thành Huế, khởi nghĩa Bãi Sậy, khởi nghĩa Hương Khê.

Câu hỏi 41 :

Do lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ tuyến, nên tự nhiên nước ta có sự phân hóa rõ rệt

A. giữa vùng đất liền và vùng biển.

B. giữa miền núi với đồng bằng.

C. giữa miền Bắc với miền Nam.

D. giữa miền đồng bằng với ven biển, hải đảo.

Câu hỏi 42 :

Thiên tai xảy ra ở khu vực đồi núi nước ta  không phải

A. lũ nguồn, lũ quét.

B. động đất, trượt lở đất.

C. sương muối, rét hại.

D. triều cường, xâm nhập mặn

Câu hỏi 43 :

Vào đầu mùa hạ, khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam vào nước ta và gây mưa lớn cho

A. Đồng bằng sông Cửu Long và Trung Bộ.

B. Bắc Trung Bộ và miền núi phía Bắc.

C. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu hỏi 44 :

Khí hậu phần lãnh thổ phía Nam nước ta ( từ dãy Bạch Mã trở vào) có đặc điểm là

A. quanh năm khí hậu mát mẻ.

B. nhiệt độ trung bình năm trên .

C. biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.

D. nền nhiệt độ thiên về khí hậu cận nhiệt đới.

Câu hỏi 45 :

Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng diện tích rừng của nước ta hiện nay là

A. rừng trồng chưa khai thác được.

B. rừng giàu.

C. rừng nghèo và rừng non mới phục hồi.

D. rừng tre nứa và rừng gỗ trụ mỏ.

Câu hỏi 48 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các khu kinh tế ven biển Vân Phong, Nhơn Hội, Chu Lai, Dung Quất lần lượt thuộc về các tỉnh nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Bình Định, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Quảng Nam.

B. Khánh Hòa, Quảng Nam, Bình Định, Quảng Ngãi.

C. Quảng Nam, Khánh Hòa, Quảng Ngãi, Bình Định.

D. Khánh Hòa, Bình Định, Quảng Nam, Quảng Ngãi.

Câu hỏi 49 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô ( năm 2007) là

A. Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Phúc Yên.

B. Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh.

C. Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Bắc Ninh.

D. Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Nam Định.

Câu hỏi 50 :

Bằng phương pháp kí hiệu đường chuyển động, người ta không chỉ biểu hiện được hướng di chuyển mà còn thể hiện được

A. cấu trúc, chất lượng và động lực phát triển của đối tượng.

B. giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ.

C. cả khối lượng cũng như tốc độ di chuyển của các đối tượng địa lí.

D. các đối tượng phân bố theo những đặc điểm cụ thể như: đường biên giới, hải cảng.

Câu hỏi 51 :

Thạch quyển bao gồm

A. vỏ Trái Đất và phần trên của lớp manti.

B. tầng trầm tích, tầng granit và tầng badan.

C. bộ phận của vỏ lục địa và vỏ đại dương.

D. vỏ Trái Đất và lớp manti đến độ sâu 2900km.

Câu hỏi 52 :

Trên Trái Đất, các đai áp cao và áp thấp phân bố như thế nào?

A. Các đai áp cao nằm ở bán cầu Bắc, các đai áp thấp nằm ở bán cầu Nam.

B. Các đai áp thấp nằm ở bán cầu Bắc, các đai áp cao nằm ở bán cầu Nam.

C. Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua đường xích đạo.

D. Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo.

Câu hỏi 53 :

Nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất là

A. khoáng vật.

B. sinh vật.

C. đá me.

D. nham thạch.

Câu hỏi 54 :

Các loại gió nào sau đây là biểu hiện của quy luật địa đới?

A. Gió mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực.

B. Gió mậu dịch, gió Đông cực, gió phơn.

C. Gió Tây ôn đới, gió mùa, gió Mậu dịch.

D. Gió mùa, gió Tây ôn đới, gió phơn.

Câu hỏi 55 :

ơ Ccấu thành phần kinh tế đang diễn ra theo chiều hướng

A. tăng tỉ trọng khu vực kinh tế trong nước, giảm tỉ trọng khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

B. tăng tỉ trọng thành phần Kinh tế Nhà nước, giảm tỉ trọng thành phần kinh tế ngoài Nhà nước và thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

C. tập trung vào khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, ít chú trọng đến khu vực kinh tế trong nước

D. phát huy nhiều hình thức sở hữu, nhiều hình thức tổ chức kinh doanh.

Câu hỏi 56 :

Ngành công nghiệp khai thác than có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nhiên liệu cho

A. nhà máy điện, nhà máy cơ khí chế tạo.

B. nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim.

C. nhà máy điện nguyên tử, nhà máy thủy điện.

D. nhà máy chế biến thực phẩn, nhà máy hóa chất.

Câu hỏi 57 :

Nhược điểm chính của vận tải đường sắt là

A. chỉ hoạt động trên những vùng có địa hình bằng phẳng.

B. đòi hỏi vốn đầu tư lớn để xây dựng đường ray, nhà ga.

C. cần có đội ngũ lớn cán bộ quản lí và điều hành công việc.

D. chỉ hoạt động trên những tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray.

Câu hỏi 58 :

Cho bảng số liệu:

A. Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh nhất.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhiều nhất.

C. Tây Nguyên tăng chậm nhất.

D. Bắc Trung Bộ tăng ít nhất.

Câu hỏi 61 :

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, các khoáng có ở vùng Đông Nam Bộ là

A. đá axít, dầu khí, sét, cao lanh, titan.

B. sét, cao lanh, đá axít, bôxít, dầu khí.

C. dầu khí, bôxít, cát thủy tinh, sét, cao lanh.

D. đá vôi xi măng, sét, cao lanh, pirit, dầu khí.

Câu hỏi 62 :

Cho biểu đồ:

A. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

B. Quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

C. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

D. Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

Câu hỏi 63 :

Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta có xu hướng giảm là do

A. trình độ công nghiệp hóa, đô thị hóa cao.

B. chất lượng cuộc sống được nâng cao.

C. số người trong độ tuổi sanh đẻ giảm nhanh.

D. thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

Câu hỏi 64 :

Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm đo thị hóa của nước ta?

A. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp.

B. Trình độ đô thị hóa thấp.

C. Tỉ lệ dân thành thị tăng.

D. Phân bố đô thị đều giữa các vùng.

Câu hỏi 65 :

Sự phân hóa của các điều kiên địa hình, đất trồng cho phép, đồng thời đòi hỏi phải

A. nâng cao hiệu quả sử dụng dất, đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ ở các vùng.

B. canh tác hợp lí, chống bạc màu, chống ô nhiễm đất ở các vùng miền.

C. bảo vệ rừng và đất rừng, ngăn chặn tình trạng di dân giữa các vùng.

D. áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

Câu hỏi 66 :

Nơi thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là

A. kênh rạch.

B. đầm phá.

C. ao hồ.

D. sông suối.

Câu hỏi 67 :

Ngành nào sau đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?

A. Năng lượng.

B. Chế biến lương thực, thực phẩm

C. Dệt – may.

D. Luyện kim.

Câu hỏi 68 :

Cho bảng số liệu:

A. Tổng sản phẩm trong nước của Trung Quốc tăng nhanh hơn Hoa Kì.

B. Tổng sản phẩm trong nước của Hoa Kì tăng nhiều hơn Trung Quốc.

C. Tổng sản phẩm trong nước của Hoa Kì tăng, của Liên bang Nga giảm.

D. Tổng sản phẩm trong nước của Liên bang Nga giảm, của Trung Quốc tăng.

Câu hỏi 69 :

NICs là chữ viết tắt của

A. các nước đang phát triển.

B. các nước phát triển.

C. các nước công nghiệp mới.

D. các nước công nghiệp phát triển nhất.

Câu hỏi 70 :

Việt Nam đã giúp đỡ một số nước châu Phi trong lĩnh vực

A. giảng dạy và tư vấn kĩ thuật.

B. y tế, giáo dục, lương thực.

C. viện trợ phát triển.

D. xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuât.

Câu hỏi 71 :

Đặc điểm tình hình ngoại thương của Hoa Kì giai đoạn 1990 - 2004 là

A. giá trị xuất siêu ngày càng tăng.

B. giá trị nhập siêu ngày càng lớn.

C. cán cân thương mại luôn đạt giá trị dương.

D. chiếm 2/3 tổng giá trị ngoại thương thế giới.

Câu hỏi 72 :

LB Nga tiếp giáp với hai đại dương nào sau đây?

A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.

C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.

Câu hỏi 73 :

Trong dịch vụ ở Nhật Bản, hai ngành có vai trò hết sức to lớn là

A. giáo dục, y tế.

B. ngân hàng, tài chính.

C. thương mại, tài chính.

D. giao thông vận tải, du lịch

Câu hỏi 74 :

Đông Nam Á lục địa có địa hình chia cắt bởi các dãy núi chạy dài theo hướng

A. bắc – nam.

B. đông bắc – tây nam.

C. tây bắc – đông nam.

D. tây nam – đông nam hoặc bắc – nam.

Câu hỏi 75 :

Cho biểu đồ:

A. Quy mô GDP/người của Lào, Cam – pu – chia, Việt Nam.

B. Cơ cấu GDP/người của Lào, Cam – pu – chia, Việt Nam.

C. Quy mô và cơ cấu GDP/người của Lào, Cam – pu – chia, Việt Nam.

D. Tốc độ tăng trưởng GDP/người của Lào, Cam – pu – chia, Việt Nam.

Câu hỏi 76 :

Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng nhanh  không phải phản ánh

A. sự phục hồi và phát triển của sản xuất.

B. nhu cầu tiêu dùng tăng.

C. đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.

D. người dân thích dùng hàng xa xỉ phẩm.

Câu hỏi 77 :

Ở vùng Bắc Trung Bộ hiện nay, để tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian cần phải

A. đẩy mạnh đầu tư xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật.

B. chú trọng đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi.

C. hình thành các trung tâm công nghiệp gắn với các đô thị.

D. gắn các vùng sản xuất nông nghiệp với lâm và ngư nghiệp.

Câu hỏi 78 :

Các trung tâm công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Đà Nẵng, Nha Trang, Quảng Ngãi, Phan Rang.

B. Đà Nẵng, Nha Trang, Tuy Hòa, Quy Nhơn.

C. Đà Nẵng, Nha Trang, Tam Kỳ, Quy Nhơn.

D. Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.

Câu hỏi 79 :

Nhóm đất phèn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở

A. dọc hai bên sông Tiền, sông Hậu.

B. ven Biển Đông và vịnh Thái Lan.

C. vùng đất hạ lưu sông Tiền và sông Hậu.

D. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.

Câu hỏi 80 :

Cho bảng số liệu:

A. Biểu đồ tròn.

B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ đường.

D. Biểu đồ cột.

Câu hỏi 81 :

Giá trị hàng hóa được tính bằng...

A. giá trị sử dụng.

B. thời gian sản xuất.

C. thời gian lao động XH cần thiết.

D. thời gian lao động cá biệt.

Câu hỏi 82 :

Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất diễn ra vào thời gian nào?

A. Thế kỷ XIII.

B. Thế kỷ XIX.

C. Thế kỷ XVIII.

D. Thế kỷ XXI.

Câu hỏi 83 :

Đâu là chức năng của thị trường?

A. Tìm kiếm thông tin.

B. Buôn bán hàng hóa

C. Thông tin.

D. Gặp gỡ, giao lưu.

Câu hỏi 85 :

Nguyên tắc đối ngoại của Việt Nam là...

A. Hai bên bình đẳng.

B. Đem lại lợi ích cho nhau.

C. Cùng chung sống hòa bình.

D. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi.

Câu hỏi 86 :

Thế nào là vi phạm hình sự?

A. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.

B. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.

C. Hành vi nguy hiểm cho xã hội.

D. Hành  vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.

Câu hỏi 87 :

Khi công dân giao kết được một hợp đồng lao động, có nghĩa là:

A. Có việc làm ổn định.

B. Có vị trí đứng trong xã hối.

C. Bắt đầu có thu nhập.

D. Xác lập được một quan hệ xã hội do pháp luật điều chỉnh.

Câu hỏi 89 :

Tìm câu phát biểu sai:

A. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.

B. Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp luật, phát huy giá trị văn hóa, đạo đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm.

C. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luaath được Nhà nước bảo đảm, các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.

D. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận, được hoạt động khi đóng thuế hàng năm.

Câu hỏi 90 :

Công an bắt người bị nghi là lấy trộm xe đạp là hành vi xâm phạm:

A. Thân thể của công dân.

B. Danh dự và nhân phẩm của công dân.

C. Tính mạng, sức khỏe của công dân.

D. Tinh thần của công dân.

Câu hỏi 91 :

Ông A tổ chức buôn ma túy. Hỏi ông A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?

A. Trách nhiệm hình sự.

B. Trách nhiệm kỷ luật.

C. Dân sự.

D. Hành chính.

Câu hỏi 92 :

Những yếu tố tự nhiên nào mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là gì?

A. Đối tượng lao động.

B. Công cụ lao động.

C. Sản phẩm tự nhiên.

D. Tư liệu sản xuất.

Câu hỏi 93 :

Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là gì?

A. Pháp luật có tính bắt buộc chung.

B. Pháp luật có tính quy phạm.

C. Pháp luật có tính quyền lực.

D. Pháp luật có tính quyền lực, buộc chung.

Câu hỏi 94 :

Một học sinh lớp 11 ( 16 tuổi) chạy xe gắn máy trên 50cm3 ra đường ( Có đội mũ bảo hiểm), được xem là:

A. Không phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình.

B. Không vi phạm pháp luật vì thực hiện quyền tự do đi lại.

C. Vi pham pháp luật vì chưa có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý.

D. Không vi phạm vì có đội mũ bảo hiểm theo quy định.

Câu hỏi 96 :

Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thanh niên đủ 18 tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, ... là hình thức:

A. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý.

B. Không làm những điều pháp luật cấm.

C. Thi hành pháp luật.

D. Thực hiện đúng đắn các quyền hợp pháp.

Câu hỏi 97 :

Các phương pháp điều chỉnh của pháp luật lao động là:

A. Thỏa thuận, mệnh lệnh, thông qua các tổ chức đại diện hợp pháp.

B. Tùy theo hai bên chủ thể quan hệ pháp luật lao động.

C. Thông qua các tổ chức đại diện của 2 bên chủ thể quan hệ lao động.

D. Phương pháp bình đẳng và phương pháp mệnh lệnh.

Câu hỏi 98 :

Nền dân chủ XHCN trên cơ sở kinh tế như thế nào?

A. Chế độ công hữu về TLSX.

B. Chế độ tư hữu về TLSX.

C. Kinh tế xã hội chủ nghĩa.

D. Kinh tế nhiều thành phần.

Câu hỏi 99 :

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào được xem là theo tôn giáo?

A. Thờ cúng các anh hùng liệt sỹ.

B. Thờ cúng đức chúa trời.

C. Thờ cúng ông bà, tổ tiên.

D. Thờ cúng ông Táo.

Câu hỏi 100 :

Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là gì?

A. Sức lao động, đối tượng lao động, công cụ lao động.

B. Sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động.

C. Sức lao động, công cụ lao động, tư liệu lao động.

D. Sức lao động, tư liệu lao động, công cụ sản xuất.

Câu hỏi 101 :

Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi từ chế độ xã hội này sang chế độ xã hội khác là gì?

A. Thay đổi phương thức sản xuất.

B. Khởi nghĩa vũ trang.

C. Phát triển xã hội.

D. Tranh giành quyền lực.

Câu hỏi 102 :

Tính giai cấp của pháp luật thể hiện ở đặc điểm nào?

A. Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp thống trị.

B. Pháp luật là sản phẩm của xã hội có gai cấp.

C. Pháp luật là công cụ để điều chỉnh các mối quan hệ giai cấp.

D. Cả A, B và C.

Câu hỏi 103 :

Nền dân chủ XHCN mang bản chất giai cấp nào?

A. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động.

B. Giai cấp chiếm đa số trong xã hội.

C. Giai cấp công nhân.

D. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.

Câu hỏi 105 :

Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của ai?

A. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.

B. Giai cấp công nhân.

C. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động.

D. Người thừa hành trong xã hội.

Câu hỏi 107 :

Yếu tố quyết định dẫn đến sự thay đổi của chế độ xã hội này bằng chế độ xã hội khác là yếu tố nào sau đây?

A. Phương thức sản xuất.

B. Lực lượng sản xuất.

C. Quan hệ sản xuất.

D. Công cụ lao động.

Câu hỏi 108 :

Sự thay đổi của các hình thái kinh tế - xã hội theo chiều hướng nào?

A. Từ thấp đến cao.

B. Từ cao đến thấp.

C. Thay đổi về trình độ phát triển.

D. Thay đổi về mặt xã hội.

Câu hỏi 109 :

Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu:

A. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

B. Là hành vi trái pháp luật.

C. Lỗi của chủ thể.

D. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

Câu hỏi 110 :

Cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai diễn ra vào thời gian nào?

A. Thế kỷ XIX.

B. Thế kỷ XX.

C. Thế kỷ XXI.

D. Thế kỷ XVIII.

Câu hỏi 111 :

G mượn sách tham khảo của V đã lâu mà chưa trả. Khi cần dùng sách, G đã tự ý vào nhà V để tìm nhưng bị em cuae V mắng chửi và đuổi về. G đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về tài sản.

B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.

D. Được bảo vệ quan điểm cá nhân.

Câu hỏi 114 :

Mặc dù bố mẹ A muốn con trở thành kĩ sư nhưng A lại đăng kí vào trường sư phạm. A đã vận dụng quyền học tập ở nội dung nào dưới đây?

A. Học theo chỉ định.

B. Học vượt cấp, vượt lớp.

C. Học thường xuyên, liên tục.

D. Học bất cứ ngành, nghề nào.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK