A. Ag+
B. Cu+
C. Na+
D. K+
A. Từ Li đến Cs, bán kính nguyên tử tăng dần nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần
B. Các kim loại từ Li đến Cs đều có ánh kim
C. Từ Li đến Cs, điện tích hạt nhân tăng dần, khả năng tách e hóa trị giảm dần
D. Kim loại kiềm có tính khử mạnh nên thế điện cực rất dương
A. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
B. số oxi hoá của các nguyên tố trong hợp chất
C. cấu tạo mạng tinh thể của các đơn chất
D. bán kính nguyên tử
A. Số electron
B. Số phân lớp electron
C.Số lớp electron
D. Số electron lớp ngoài cùng
A. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp
B.Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
C. Từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần
D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có tính ánh kim
A. Thành phần của chúng trong tự nhiên rất nhỏ
B. Đây là những kim loại hoạt động rất mạnh
C.Đây là các kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân
D. Đây là những kim loại dễ tan trong nước
A. ngâm chúng trong rượu nguyên chất
B.ngâm chúng trong dầu hỏa
C. ngâm chúng vào nước
D. giữ trong lọ có nắp đậy kín
A. bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu
B. bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa xanh
C.sủi bọt khí không màu, có kết tủa màu xanh
D. sủi bọt khí không màu, có kết tủa màu đỏ
A. quỳ tím chuyển đỏ
B. quỳ tím không đổi màu
C.quỳ tím chuyển xanh
D. quỳ tím mất màu
A. vào dung dịch kiềm
B.sục khí CO2 vào
C.đun nóng
D. tác dụng với axit
A. Cả 2 đều dễ bị nhiệt phân
B. Cả 2 đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2
C. Cả 2 đều bị thủy phân tạo môi trường kiềm
D. Chỉ có muối NaHCO3 tác dụng với dung dịch NaOH
A. xuất hiện chất khí bay ra ngay khi cho HCl vào
B. sau 1 thời gian thấy xuất hiện chất khí bay ra, dung dịch trong suốt
C. không có khí thoát ra
D. có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa
A. xuất hiện chất khí bay ra ngay khi cho Na2CO3 vào
B. sau 1 thời gian thấy xuất hiện chất khí bay ra, dung dịch trong suốt
C. không có khí thoát ra
D. có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa
A. Ca(HCO3)2.
B. FeCl3.
C. AlCl3.
D. H2SO4.
A. Manhetit.
B.Boxit.
C.Xinvinit.
D. Dolomit.
A. Ba(OH)2.
B. K2CO3.
C. NaOH.
D. KCl.
A. NaOH, NaCl, Na2CO3
B. NaCl, Na2CO3, NaOH
C. Na2CO3, NaCl, NaOH
D. NaCl, NaOH, Na2CO3
A. Cho hỗn hợp đó vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch
B. Nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao
C.Cho hỗn hợp vào nước sau đó hạ nhiệt độ, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn
D. Cả A và B đều đúng
A. Li; 44%.
B. Na; 31,65 %.
C. Li; 12,48 %.
D. Na; 44%.
A. NH4HCO3, Na2CO3.
B. NH4HCO3, (NH4)2CO3.
C.NaHCO3, (NH4)2CO3
D. NaHCO3, Na2CO3.
A. Ca(HCO3)2 và FeCl2.
B. NaNO3 và Fe(NO3)2.
C. NaCl và FeCl2.
D. KCl và Ba(HCO3)2.
A. NaOH, BaCl2, NaHCO3.
B. BaCl2, Na2CO3, NaOH.
C. NaCl, NaOH.
D. Na2CO3, NaOH.
A. II, V, VI.
B. I, II, III.
C. II, III, VI.
D. I, IV, V.
A. Dung dịch T có thể hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu.
B. Chất tan trong T có trong dịch vị dạ dày người.
C. Cho dung dịch phenyl amin vào dung dịch T rồi lắc đều thấy dung dịch phân lớp.
D. Cho từ từ dung dịch T vào dung dịch Na2CO3, một lúc sau mới có khí bay ra.
A. BaCl2
B. Mg(NO3)2
C. FeCl2
D. CuSO4
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK