A. giảm n lần.
B. tăng n lần.
C. tăng \[\sqrt n \]lần.
D. giảm \[\sqrt n \]lần.
A. Tăng cường độ của dòng điện không đổi
B. Giảm điện áp của dòng điện xoay chiều.
C. Giảm hao phí trong truyền tải điện năng đi xa
D. Tăng điện áp của dòng điện xoay chiều.
A. có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn tần số trong cuộn sơ cấp.
B.bằng tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
C.luôn nhỏ hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
D. luôn lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
A. 220V – 100Hz
B. 55V – 25Hz
C. 220V – 50Hz
D. 55V – 50Hz
A. 10000 vòng
B. 4000 vòng
C. 400 vòng
D. 200 vòng
A. Giảm điện trở của dây dẫn.
B. Tăng điện áp truyền tải.
C. Giảm công suất truyền tải.
D. Tăng tiết diện của dây dẫn.
A. \[\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = 0,1\]
B. \[\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = 10\]
C. \[\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = 100\]
D. \[\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = 0,01\]
A. 6 V; 96 W.
B. 240 V; 96 W.
C. 6 V; 4,8 W.
D. 120 V; 4,8 W.
A. N1= 825vòng.
B. N1= 1320vòng.
C. N1= 1170vòng.
D. N1 = 975vòng.
A. 0,4Ω/m.
B. 0,8Ω/m.
C. 1,3Ω/m.
D. 1,4Ω/m.
Máy biến áp là thiết bị
A.biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
B.có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều
C.làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
D.đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
Phát biểu nào sau đây sai về máy biến áp:
A.Là dụng cụ dùng để thay đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
B.Cấu tạo gồm hai cuộn dây đồng quấn trên lõi thép.
C.Cường độ dòng điện qua mỗi dây tỉ lệ thuận với số vòng dây.
D.Nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
Một máy tăng thế có số vòng của hai cuộn dây là 1000 vòng và 500 vòng. Mắc cuộn sơ cấp vào mạng điện 110V – 50Hz. Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị hiệu dụng và tần số là:
A.220V – 100Hz
B.55V – 25Hz
C.220V – 50Hz
D.55V – 50Hz
Một máy biến áp có cuộn sơ cấp 1000 vòng và cuộn thức cấp 100 vòng. Gọi I1 và I2 là cường độ hiệu dụng qua cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; T1 và T2 là chu kì của dòng điện qua cuộn sơ cấp và thứ cấp. Chọn hệ thức đúng:
A.I1 > I2; T1 = T2
B.I1 < I2; T1 = T2
C.I1 < I2; T1 < T2
D.I1 = I2; T1 > T2
Một máy biến áp có số vòng dây cuộn sơ cấp là 2000 vòng được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số 50Hz. Cường độ dòng điện hiệu dụng cuộn sơ cấp là 2A và cuộn thứ cấp là 10A. Số vòng dây cuộn thức cấp là:
A.10000 vòng
B.4000 vòng
C.400 vòng
D.200 vòng
Muốn giảm công suất hao phí trên đường dây 100 lần thì tỉ số của số vòng dây N2 của cuộn thứ cấp và N1 của cuộn sơ cấp ở máy biến áp nơi phát là:
A.
B.
C.
D.
Một máy biến thế có tỉ số vòng, n1/n2 = 5 hiệu suất 96% nhận một công suất 10(kW) ở cuộn sơ cấp và hiệu thế ở hai đầu sơ cấp là 1(kV), hệ số công suất của mạch thứ cấp là 0,8 thì cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là:
A.30(A)
B.40(A)
C.50(A)
D.60(A)
Máy biến áp lý tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 100 vòng; điện áp và cường độ dòng điện ở mạch sơ cấp là 120 V và 0,8 A. Điện áp và công suất ở cuộn thứ cấp là
A.6 V; 96 W.
B.240 V; 96 W.
C.6 V; 4,8 W.
D.120 V; 4,8 W.
Trong việc truyền tải diện năng đi xa, để giảm công suất hao phí trên đường dây n lần thì điện áp hai đầu đường dây phải
A.giảm n lần.
B.tăng n lần.
C.tăng lần.
D.giảm lần.
Nhận xét nào sau đây về máy biến áp là không đúng?
A.Máy biến áp có thể tăng hiệu điện thế.
B.Máy biến áp có thể thay đổi tần số dòng điện xoay chiều.
C.Máy biến áp có thể giảm hiệu điện thế.
D.Máy biến áp có tác dụng biến đổi cường độ dòng điện
Điện năng tiêu thụ ở một trạm phát điện được truyền dưới điện áp hiệu dụng là 2kV, công suất 200kW. Hiệu số chỉ của công to điện nơi phát và nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch 480kWh. Hiệu suất của quá trinh tải điện là:
A.94,24%
B.76%
C.90%
D.41,67%
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK