A. xác định tọa độ địa lí trên bản đồ.
B. hệ thống hóa kiến thức của bài học.
C. mô tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.
D. giải thích sự phân bố của đố tượng địa lí trên bản đồ.
A. Lược đồ trí nhớ bắt đầu từ vị trí điểm đứng của người vẽ lược đồ.
B. Lược đồ trí nhớ rất đơn giản, gồm có kí hiệu đường, kí hiệu điểm và những thông tin người dùng cho là hữu ích, dễ nhớ.
C. Lược đồ có một số địa hình địa vật được dùng làm các mốc xác định phương hướng, đường đi, địa điểm.
D. Lược đồ trí nhớ có đầy đủ các yếu tố: kí hiệu đường, kí hiệu điểm, tên hệ thống lưới kinh vĩ tuyến, tỉ lệ và chú giải.
A. Giúp cho quá trình học tập thú vị hơn.
B. Kiến thức địa lí vững chắc hơn.
C. Tăng khả năng vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
D. Sử dụng để luyện tập các dạng bài.
A. 1-2-3-4.
B. 1-4-3-2.
C. 1-3-2-4.
D. 1-4-2-3.
A. Sự cảm nhận của người đó về không gian sống và ý nghĩa của không gian đó đối với cá nhân.
B. Sự phản ánh thái độ sống tích cực của người đó đối với cuộc sống.
C. Sự phản ánh thái độ sống tiêu cực của người đó đối với cuộc sống.
D. Sự cảm nhận của những người xung quanh và không gian đối với cá nhân đó
A. Chỉ vẽ ra những đối tượng người đó nhớ và cho là chính xác.
B. Sự phản ánh thái độ sống tích cực của người đó đối với cuộc sống.
C. Sự phản ánh thái độ sống tiêu cực của người đó đối với cuộc sống.
D. Sự cảm nhận của những người xung quanh và không gian đối với cá nhân đó.
A. Một phương tiện để miêu tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.
B. Những lời nói của người đó đối với cuộc sống xung quanh.
C. Một bức tranh phác họa về khung cảnh địa phương.
D. Sự cảm nhận của những người xung quanh và không gian đối với cá nhân đó.
A. Từ vị trí điểm đứng của người vẽ bản đồ.
B. Từ vị trí của đích đến trên bản đồ.
C. Điểm quan trọng nhất của người vẽ bản đồ
D. Điểm xe buýt.
A. Kí hiệu đường, kí hiệu điểm, những thông tin người dùng cho là hữu ích, dễ nhớ.
B. Kí hiệu đường, kí hiệu điểm, cột đèn giao thông.
C. Kí hiệu đường, kí hiệu điểm, các siêu thị lớn.
D. Kí hiệu đường, kí hiệu điểm, những đoạn rẽ trái, phải.
A. Lược đồ trí nhớ.
B. Sơ đồ tư duy.
C. Bản đồ hành chính.
D. Biểu đồ lượng mưa.
A. xác định tọa độ địa lí trên bản đồ.
B. hệ thống hóa kiến thức của bài học.
C. mô tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.
D. giải thích sự phân bố của đố tượng địa lí trên bản đồ.
A. Lược đồ trí nhớ bắt đầu từ vị trí điểm đứng của người vẽ lược đồ.
B. Lược đồ trí nhớ rất đơn giản, gồm có kí hiệu đường, kí hiệu điểm và những thông tin người dùng cho là hữu ích, dễ nhớ.
C. Lược đồ có một số địa hình địa vật được dùng làm các mốc xác định phương hướng, đường đi, địa điểm.
D. Lược đồ trí nhớ có đầy đủ các yếu tố: kí hiệu đường, kí hiệu điểm, tên hệ thống lưới kinh vĩ tuyến, tỉ lệ và chú giải.
A. Giúp cho quá trình học tập thú vị hơn.
B. Kiến thức địa lí vững chắc hơn.
C. Tăng khả năng vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
D. Sử dụng để luyện tập các dạng bài.
A. 1-2-3-4.
B. 1-4-3-2.
C. 1-3-2-4.
D. 1-4-2-3.
A. Sự cảm nhận của người đó về không gian sống và ý nghĩa của không gian đó đối với cá nhân.
B. Sự phản ánh thái độ sống tích cực của người đó đối với cuộc sống.
C. Sự phản ánh thái độ sống tiêu cực của người đó đối với cuộc sống.
D. Sự cảm nhận của những người xung quanh và không gian đối với cá nhân đó
A. Chỉ vẽ ra những đối tượng người đó nhớ và cho là chính xác.
B. Sự phản ánh thái độ sống tích cực của người đó đối với cuộc sống.
C. Sự phản ánh thái độ sống tiêu cực của người đó đối với cuộc sống.
D. Sự cảm nhận của những người xung quanh và không gian đối với cá nhân đó.
A. Một phương tiện để miêu tả hiểu biết của cá nhân về một địa phương.
B. Những lời nói của người đó đối với cuộc sống xung quanh.
C. Một bức tranh phác họa về khung cảnh địa phương.
D. Sự cảm nhận của những người xung quanh và không gian đối với cá nhân đó.
A. Từ vị trí điểm đứng của người vẽ bản đồ.
B. Từ vị trí của đích đến trên bản đồ.
C. Điểm quan trọng nhất của người vẽ bản đồ
D. Điểm xe buýt.
A. Kí hiệu đường, kí hiệu điểm, những thông tin người dùng cho là hữu ích, dễ nhớ.
B. Kí hiệu đường, kí hiệu điểm, cột đèn giao thông.
C. Kí hiệu đường, kí hiệu điểm, các siêu thị lớn.
D. Kí hiệu đường, kí hiệu điểm, những đoạn rẽ trái, phải.
A. Lược đồ trí nhớ.
B. Sơ đồ tư duy.
C. Bản đồ hành chính.
D. Biểu đồ lượng mưa.
A.độ thu nhỏ của bản đồ so với thực địa.
B.độ lớn của bản đồ so với thực địa.
C.độ chuẩn xác của bản đồ so với thực địa.
D.diện tích của lãnh thổ trên thực địa.
A.kí hiệu bản đồ.
B.tỉ lệ bản đồ.
C.phép chiếu đồ.
D.mạng lưới kinh, vĩ tuyến.
A.Mức độ chi tiết của bản đồ càng thấp.
B.Thể hiện được ít đối tượng địa lí hơn.
C.Mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.
D.Sai số về hình dạng và diện tích các vùng đất càng thấp.
A.tỉ lệ rất lớn.
B.tỉ lệ lớn.
C.tỉ lệ trung bình.
D.tỉ lệ nhỏ.
A.Tỉ lệ số và tỉ lệ thức.
B.Tỉ lệ khoảng cách và tỉ lệ thước.
C.Tỉ lệ thức và tỉ lệ khoảng cách.
D.Tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
A.5000 cm trên thực địa
B.500 cm trên thực địa
C.50 km trên thực địa
D.5 km trên thực địa.
A.Bản đồ A có tỉ lệ bé hơn và các đối tượng địa lí được biểu hiện ít hơn.
B.Bản đồ A có tỉ lệ lớn hơn và các đối tượng địa lí được biểu hiện ít hơn.
C.Bản đồ A có tỉ lệ bé hơn và các đối tượng địa lí được biểu hiện chi tiết hơn.
D.Bản đồ A có tỉ lệ lớn hơn và các đối tượng địa lí được biểu hiện chi tiết hơn.
A.1 : 500.000
B.1 : 150.000
C.1 : 100.000
D.1 : 2000.000
A.120 km
B.30 km
C.400 km
D.300 km
A.Tỉ lệ của bản đồ đó là 1: 6000.000
B.Tỉ lệ của bản đồ đó là 1: 5000.000
C.Tỉ lệ của bản đồ đó là 1: 600.000
D.Tỉ lệ của bản đồ đó là 1: 300.000
A.mạng lưới kinh, vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ.
B.hình dáng lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.
C.vị trí địa lí của lãnh thổ thể hiện trên bản đồ.
D.bảng chú giải.
A.kí hiệu trên bản đồ
B.tỉ lệ bản đồ.
C.mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ.
D.màu sắc trên bản đồ.
A.00– 1800
B.600 – 2400
C.900 – 2700
D.300 – 1200
A.Tây Nam của châu Á
B.Đông Nam của châu Á
C.Đông Bắc của châu Á
D.Tây Bắc của châu Á
A.Tây Bắc.
B.Đông Nam.
C.Tây.
D.Bắc.
A.Hướng Nam
B.Hướng Tây
C.Hướng Bắc
D.Hướng Tây Nam
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK