Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 7 Toán học Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021-2022 Trường THCS Nghĩa Phương

Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021-2022 Trường THCS Nghĩa Phương

Câu hỏi 3 :

Tính giá trị của biểu thức đại số \(J=\left|2 x^{2}-3 y\right|+\frac{1}{3}\left(x-2 y^{2}\right)^{2} \text { tại } x=1 ; y=2\)

A. \(-\dfrac{61}{3}\)

B. \(\frac{1}{15}\)

C. \(-\frac{1}{32}\)

D. \(\dfrac{61}{3}\)

Câu hỏi 5 :

Số điện năng tiêu thụ của các hộ gia đình ở một tổ dân phố được ghi lại trong bảng sau (tính bằng kW/h)

A. Số điện năng tiêu thụ của một hộ gia đình

B. Số điện năng tiêu thụ của toàn thành phố

C. Số điện năng tiêu thụ của mỗi hộ gia đình của một tổ dân phố

D. Tiền điện của tổ dân phố

Câu hỏi 7 :

Tìm các cặp đơn thức không đồng dạng

A. 7x3y và \(\frac{1}{{15}}{x^3}y\)

B. \(- \frac{1}{8}\left( {x{y^2}} \right){x^2}\) và 32x2y3

C. 5x2y2 và -2bx2y2

D. ax2y2 và 2bx2y2 (với a, b là hằng số khác 0)

Câu hỏi 8 :

Hãy tính giá trị của biểu thức sau tại x = -1 và y = 1\(A = \frac{2}{3}{x^6}{y^2} + \frac{3}{4}{x^6}{y^2} - \frac{1}{2}{x^6}{y^2}\)

A. \(A = \frac{{13}}{{20}}\)

B. \(A = \frac{{33}}{{20}}\)

C. \(A = -\frac{{33}}{{20}}\)

D. \(A =- \frac{{13}}{{20}}\)

Câu hỏi 15 :

Tổng các lập phương của a và b được viết dưới dạng:

A. \(a^{3}+b^{3}\)

B. \((a+b)^{3}\)

C. \(3a+3b\)

D. \(3(a+b)\)

Câu hỏi 16 :

Cho tam giác nhọn ABC, đường trung tuyến AM. Điểm D thuộc trung tuyến AM sao cho D cách đều hai cạnh của góc B. Khi xác định điểm D, khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Điểm D là giao điểm của AM và đường phân giác của góc A.

B. Điểm D là giao điểm của AM và đường phân giác của góc C.

C. Điểm D là giao điểm của đường phân giác của góc B với cạnh AC.

D. Điểm D là giao điểm của AM và đường phân giác của góc B.

Câu hỏi 17 :

Biểu thức đại số \( \frac{{3{x^2} - 5y}}{{x - 2y}}\) xác định khi:

A. \(x>2y\)

B. \(x≠2y\)

C. \(3x^2≠5y\)

D. \(3x^2>5y\)

Câu hỏi 18 :

Viết biểu thức đại số tính chiều cao của tam giác biết tam giác đó có diện tích S cm2 và cạnh đáy tương ứng là a cm

A. \( \frac{S}{a}{\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\)

B. \( \frac{2S}{a}{\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\)

C. \(aS\)

D. \(S-a\)

Câu hỏi 20 :

Lập biểu thức đại số để tính: Diện tích hình thang có đáy

A. \( \frac{{(a + h).b}}{2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^2}).\)

B. \( \frac{{(a -b).h}}{2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^2}).\)

C. \( \frac{{(a + b).h}}{2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^2}).\)

D. \( \frac{{(a + b)}}{2h}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (c{m^2}).\)

Câu hỏi 21 :

Hằng ngày Hùng đi bộ đến trường. Bạn ấy thử ghi lại thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường trong 12 ngày. Kết quả thu được ở bảng sau:

A. Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường của bạn Hùng. Có tất cả 11 giá trị.

B. Thời gian cần thiết hằng ngày để đi từ nhà đến trường của bạn Hùng. Có tất cả 12 giá trị.

C. Thời gian cần thiết hằng ngày để đi từ nhà đến trường của bạn Hùng. Có tất cả 11 giá trị.

D. Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường của bạn Hùng. Có tất cả 12 giá trị.

Câu hỏi 22 :

Biểu thức nào sau đây là biểu thức đại số:

A. \(a+b\)

B. \( \frac{{2 + 3y}}{3}\)

C. \(x^2+3y^2−xy+1\)

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu hỏi 27 :

Tính A.B với \(A=2 x^{2} y z ; B=-3 x y^{3} z\)

A. \(- x^{3} y^{4} z^{2}\)

B. \(6 x^{3} y^{4} z^{2}\)

C. \( x^{2} y^{4} z^{2}\)

D. \(-6 x^{3} y^{4} z^{2}\)

Câu hỏi 28 :

Cho \(A=\frac{1}{5}(x y)^{3} ; B=\frac{2}{3} x^{2}\). Phần biến của tích A.B là

A. \(x^{5} y^{3}\)

B. \(x^{4} y^{3}\)

C. \(x^{6} y^{3}\)

D. \(x^{5} y^{4}\)

Câu hỏi 29 :

Cho \(A=\frac{1}{5}(x y)^{3} ; B=\frac{2}{3} x^{2}\). Kết quả A.(-B) là

A. \(\frac{2}{15} x^{5} y^{3}\)

B. \(-\frac{2}{15} x^{5} y^{3}\)

C. \(-\frac{4}{7} x^{5} y^{3}\)

D. \(-\frac{2}{15} x^{3} y^{3}\)

Câu hỏi 30 :

Cho \(A=-\frac{1}{4} x^{5} y ; B=-2 x y^{2}\). Xác định hệ số của A.B

A. \(-\frac{3}{2}\)

B. \(-\frac{1}{2}\)

C. \(\frac{5}{2}\)

D. \(\frac{1}{2}\)

Câu hỏi 31 :

Cho \(A=-\frac{1}{4} x^{5} y ; B=-2 x y^{2}\). Tính -A.B 

A. \(\frac{1}{2} x^{6} y^{3}\)

B. \(-\frac{1}{2} x^{6} y^{3}\)

C. \(-\frac{1}{2} x^{5} y^{7}\)

D. \(-\frac{1}{3} x^{2} y^{3}\)

Câu hỏi 32 :

Cho \(A=-\frac{3}{4} x^{5} y^{4} ; B=x y^{2} ; C=-\frac{8}{9} x^{2} y^{5}\). Phần biến của A.B.C là

A. \(x^{5} y^{9}\)

B. \(x^{8} y^{11}\) 

C. \(-x^{8} y^{11}\)

D. \(x^{6} y^{9}\)

Câu hỏi 33 :

Đơn thức không đồng dạng với đơn thức \(2xy^2z \) là:

A. \( - {x^3}{y^2}z\)

B. \(-xzy^2\)

C. \(3 x{y^2}z\)

D. \( \frac{1}{4}{y^2}zx\)  

Câu hỏi 34 :

Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(3x^2y^3\) là:

A. \( - 3{x^3}{y^2}\)

B. \( \frac{1}{3}{x^5}\)

C. \( - 7{x^2}{y^3}\)

D. \( - {x^4}{y^6}\)

Câu hỏi 39 :

Cho tam giác MNP, em hãy chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau:

A. MN+NP 

B. MP−NP 

C. MN−NP 

D. Cả B, C đều đúng 

Câu hỏi 40 :

Cho ΔABC cân tại A. Gọi G là trọng tâm của tam giác, I là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác. Khi đó ta có

A. I cách đều ba đỉnh của ΔABC 

B. A, I, G thẳng hàng

C. G cách đều ba cạnh của ΔABC

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK