Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Địa lý Đề thi HK1 môn Địa lí 9 năm 2021-2022 Trường THCS Ngô Quyền

Đề thi HK1 môn Địa lí 9 năm 2021-2022 Trường THCS Ngô Quyền

Câu hỏi 1 :

Cho biết yếu tố nào không phải là khó khăn của ngành thủy sản nước ta?

A. Phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu.

B. Nguồn lợi thủy sản ít và không phong phú.

C. Môi trường biển nhiều nơi bị suy thoái.

D. Thủy sản ven bờ bị suy giảm khá mạnh.

Câu hỏi 2 :

Đâu là vai trò chính của rừng đặc dụng nước ta?

A. Phòng chống bão, lũ.

B. Khai thác gỗ.

C. Chống cát bay.

D. Bảo vệ đa dạng sinh học.

Câu hỏi 3 :

Cho biết khu rừng nào của nước ta cho phép khai thác gỗ?

A. Rừng đặc dụng.

B. Rừng sản xuất.

C. Vườn quốc gia.

D. Rừng phòng hộ.

Câu hỏi 4 :

Đâu không là ý nghĩa chính của việc phát triển mô hình nông – lâm kết hợp?

A. Nâng cao đời sống nhân dân.

B. Phân bố lại dân cư.

C. Bảo vệ rừng.

D. Phát triển kinh tế.

Câu hỏi 5 :

Việc trồng rừng nguyên liệu giấy ở nước ta được cho có ý nghĩa to lớn về mặt xã hội?

A. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

B. tạo việc làm và thu nhập cho lao động.

C. sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở đồi núi.

D. ngăn xói mòn, bảo vệ môi trường.

Câu hỏi 6 :

Đâu không là vai trò của tài nguyên nước đối với sản xuất nông nghiệp nước ta?

A. Cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp.

B. Môi trường để nuôi trồng thủy sản nước ngọt, nước lợ.

C. Cơ sở để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.

D. Thau chua rửa mặn, mở rộng diện tích đất nông nghiệp.

Câu hỏi 7 :

Hãy cho biết ngành công nghiệp chế biến có vai trò gì đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta?

A. Tăng sức cạnh tranh hàng nông sản.

B. Thay đổi cơ cấu mùa vụ.

C. Làm giảm hiệu quả sản xuất.

D. Thu hẹp các vùng chuyên canh.

Câu hỏi 8 :

Yếu tố nào không có tác động tích cực của công nghiệp chế biến đến hoạt động sản xuất nông nghiệp nước ta?

A. Ổn định và phát triển các vùng chuyên canh.

B. Nâng cao hiệu quả sản xuất.

C. Tăng sức cạnh trang hàng nông sản.

D. Thay đổi cơ cấu mùa vụ.

Câu hỏi 9 :

Cho biết trong lao động nông thôn ở nước ta, đâu là thế mạnh nổi bật?

A. trình độ khoa học – kĩ thuật cao.

B. cần cù, chịu khó và có nhiều kinh nghiệm.

C. có sức khỏe tốt.

D. tập trung nhiều ở khu vực thành thị.

Câu hỏi 11 :

Cho biết vận tải đường sông nước ta tập trung chủ yếu trên các hệ thống sông nào?

A. sông Đà và sông Thái Bình.

B. sông Hồng và sông Cửu Long.

C. sông Mã và sông Cả.

D. sông Đồng Nai và sông La Ngà.

Câu hỏi 12 :

Ở nước ta Lĩnh vực dịch vụ nào thu hút nhiều công ty nước ngoài đầu tư?

A. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.

B. Quản lí nhà nước, du lịch, giáo dục.

C. Kinh doanh tài sản, dịch vụ sửa chữa.

D. Đoàn thể và bảo hiểm bắt buộc.

Câu hỏi 13 :

Cho biết đất feralit ở nước ta thích hợp nhất để trồng?

A. cây công nghiệp lâu năm.

B. cây rau đậu

C. hoa màu.

D. cây lương thực.

Câu hỏi 14 :

Cho biết loại thủy sản được nuôi nhiều nhất ở nước ta?

A. tôm, cá.

B. tôm, cua.

C. cua, ngọc trai.

D. trai ngọc, cá.

Câu hỏi 15 :

Xác định đâu là hai vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng, đồng băng ven biển miền Trung.

B. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Cửu Long, đồng băng ven biển miền Trung.

D. Đồng bằng Thanh Hóa – Nghệ An, đồng bằng sông Cửu Long.

Câu hỏi 16 :

Cho biết kết quả của công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến nền kinh tế nước ta?

A. Nền kinh tế phát triển chậm, thiếu ổn định, lạm phát gia tăng.

B. Thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm cho người lao động.

C. Phụ thuộc chặt chẽ vào nước ngoài, gia tăng lạm phát.

D. Thoát khỏi khủng hoảng, từng bước ổn định và phát triển.

Câu hỏi 17 :

Đâu không phải là ý nghĩa của việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp ở nước ta?

A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

B. Góp phần bảo vệ môi trường, tận dụng tài nguyên.

C. Tạo ra mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

D. Cung cấp nguồn thực phẩm bổ dưỡng trong bữa ăn hằng ngày.

Câu hỏi 18 :

Hãy cho biết việc đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất có ý nghĩa gì đối với ngành trồng lúa nước ta?

A. Tăng diện tích trồng lúa của nước ta.

B. Tăng sản lượng lúa của nước ta.

C. Giảm diện tích trồng lúa của nước ta.

D. Giảm sản lượng lúa của nước ta.

Câu hỏi 19 :

Hãy cho biết trong thời gian qua, diện tích trồng lúa được cho không tăng nhiều nhưng sản lượng lúa tăng lên nhanh, điều đó chứng tỏ?

A. Tình trạng độc canh cây lúa nước ngày càng tăng.

B. Nước ta đang đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất.

C. Diện tích đất thoái hóa, bạc màu ngày càng giảm.

D. Thị trường tiêu thụ ngày càng rộng lớn.

Câu hỏi 20 :

Đâu không phải đặc điểm của ngành chăn nuôi nước ta?

A. Chăn nuôi theo hình thức công nghiệp đang được mở rộng.

B. Cơ cấu ngành chăn nuôi ngày càng đa dạng.

C. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ngày càng tăng.

D. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu ngành nông nghiệp.

Câu hỏi 21 :

Em hãy cho biết loại hình giao thông vận tải nào có khối lượng vận chuyển lớn nhất nước ta?    

A. Đường sông.

B. Đường sắt.

C. Đường ô tô.

D. Đường biển.

Câu hỏi 22 :

Loại hình vận tải nào thì chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất?

A. Đường sông.

B. Đường sắt.

C. Đường ô tô.

D. Đường biển.

Câu hỏi 23 :

Hãy cho biết giao thông vận tải được cho có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với?

A. ngành công nghiệp.

B. ngành nông nghiệp.

C. ngành du lịch.

D. mọi ngành kinh tế.

Câu hỏi 24 :

Nhờ vào đâu nhiều vùng khó khăn của nước ta có cơ hội thúc đẩy kinh tế phát triển?

A. giao thông vận tải.

B. hoạt động dụ lịch.

C. khai thác tài nguyên.

D. sử dụng hợp lí lao động.

Câu hỏi 25 :

Cho biết đâu không phải vai trò của ngành giao thông vận tải?

A. Thực hiện các mối liện hệ trong nước và ngoài nước.

B. Tạo điều kiện cho nhiều vùng khó khăn phát triển.

C. Tạo ra nhiều việc làm cho người dân.

D. Nâng cao trình độ người lao động nước ta.

Câu hỏi 26 :

Cho biết đâu là ý nghĩa xã hội của hoạt động ngoại thương?

A. giải quyết đầu ra cho sản phẩm.

B. mở rộng sản xuất với chất lượng cao.

C. cải thiện đời sống nhân dân.

D. đổi mới công nghệ.

Câu hỏi 27 :

Đâu không là tài nguyên du lịch tự nhiên của nước ta?

A. Vườn quốc gia.

B. Bãi biển.

C. Công trình kiến trúc.

D. Hang động.

Câu hỏi 28 :

Cho biết tài nguyên du lịch tự nhiên của nước ta gồm có?

A. các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa, dân gian.

B. các lễ hội truyền thống, làng nghề truyền thống.

C. vườn quốc gia, di tích lịch sử, phong cảnh.

D. phong cảnh, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, vườn quốc gia.

Câu hỏi 29 :

Chọn đáp án đúng: Trong ngành dịch vụ, Hà Nội và TP Hồ Chí Minh được cho là?

A. hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta.

B. hai trung tâm thương mại, dịch vụ nhỏ nhất nước ta.

C. hai trung tâm thương mại lớn và đa dạng nhất miền Bắc.

D. hai trung tâm dịch vụ nhỏ nhưng đa dạng nhất nước ta.

Câu hỏi 30 :

Xác định đâu là hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta?

A. Hà Nội, Hải Phòng.

B. Hà Nội, Đà Nẵng.

C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

D. Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

Câu hỏi 31 :

Cho biết du lịch phượt được xếp vào loại hình du lịch?

A. Du lịch văn hoá 

B. Du lịch mạo hiểm

C. Du lịch cộng đồng 

D. Du lịch sinh thái 

Câu hỏi 32 :

Đâu là đặc điểm của các doanh nghiệp lữ hành tại Việt Nam khi kinh doanh loại hình du lịch mạo hiểm?

A. Các doanh nghiệp lữ hành xây dựng giá tour hợp lý 

B. Các doanh nghiệp lữ hành xây dựng tour chuyên nghiệp

C. Các doanh nghiệp du lịch xây dựng tour vẫn tự phát, thiếu định hướng 

D. Cả 3 đáp án trên

Câu hỏi 33 :

Đối tượng nào là đối tượng khách chủ yếu của loại hình du lịch mạo hiểm tại Việt Nam?

A. Khách du lịch quốc tế 

B. Khách du lịch nội địa

C. Cả A và B đều đúng 

D. Cả A và B đều sai

Câu hỏi 34 :

Địa điểm nào không phù hợp để xây dựng chương trình du lịch mạo hiểm? 

A. Dãy núi LangBiang 

B. Khu vực đỉnh Mã Pì Lèng

C. Đỉnh Fansipang 

D. Làng cổ Đường Lâm

Câu hỏi 35 :

Cho biết các sản phẩm du lịch nào là sản phẩm của loại hình du lịch văn hoá? 

A. Tour biển đảo Nha Trang 

B. Trecking tour Fansipang

C. City tour Hà Nội 

D. Cả 3 đáp án trên

Câu hỏi 36 :

Đâu không phải là nguyên nhân khiến sản lượng điện của nước ta tăng rất nhanh?

A. Đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp hóa – hiện đại hóa, phục vụ đời sống nhân dân.

B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện

C. Nước ta đã đưa vào hoạt động các nhà máy điện nguyên tử với công suất rất lớn.

D. Mở rộng quy mô và công suất các nhà máy nhiệt điện.

Câu hỏi 37 :

Nước ta có điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành nhiệt điện?

A. Khoáng sản kim loại: Đồng, chì, thiếc,…

B. Nguồn thủy năng sông ngòi.

C. Tài nguyên sinh vật biển phong phú.

D. Nguồn than và dầu khí lớn.

Câu hỏi 38 :

Cho biết đâu không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực của nước ta?

A. Than đá, than bùn, than nâu.

B. Dầu khí tập trung ở thềm lục địa phía Nam.

C. Tài nguyên rừng.

D. Nguồn thủy năng sông ngòi.

Câu hỏi 39 :

Cho biết ngành công nghiệp trọng điểm không có đặc điểm nào sau?

A. Đòi hỏi nguồn lao động có trình độ kĩ thuật rất cao.

B. Chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản xuất công nghiệp.

C. Phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên, lao động.

D. Thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu hỏi 40 :

Phát biểu nào không phải vai trò của các ngành công nghiệp trọng điểm?

A. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.

B. Thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu.

D. Tạo ra mối liên kết giữa các vùng kinh tế.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK