Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là:
A. sản xuất công nghiệp.
B. sản xuất dịch vụ.
Biện pháp cấp bách nhất để nâng cao chất lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay là
A. bố trí lại lao động cho hợp lí nhằm sử dụng tài nguyên.
B. tăng cường xuất khẩu lao động để học hỏi kinh nghiệm.
C. đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động.
Trước đổi mới, thời kì nào sau đây nước ta gặp khủng hoảng về kinh tế?
A. Từ trước những năm 1954 đến đầu năm 1975.
B. Sau 1975 đến cuối thập kỉ 80 của thế kỉ XX.
C. Sau ngày đất nước hoàn toàn thống nhất 1975.
Cả nước hình thành các vùng kinh tế năng động thể hiện sự chuyển dịch nào sau đây?
A. Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
Khu vực nào sau đây có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta?
A. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Vùng Đồng bằng sông Hồng.
Hai khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao ở nước ta là
A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Trong cơ cấu GDP các ngành dịch vụ không có nhóm ngành dịch vụ nào sau đây?
A. Dịch vụ sản xuất.
B. Dịch vụ công cộng.
Loại nào sau đây không thuộc tài nguyên du lịch nhân văn?
A. Lễ hội truyền thống.
B. Công trình kiến trúc.
Về mặt tự nhiên Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung nào sau đây?
A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của vĩ độ địa lí.
B. Chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình.
Nhận định nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?
A. Giáp với vùng Bắc Trung Bộ.
B. Giáp Trung Quốc.
Ngành công nghiệp trọng điểm nào sau đây không phải của Đồng bằng Sông Hồng?
A. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
Khó khăn trong sản xuất lương thực của vùng Bắc Trung Bộ không phải là
A. nhiều thiên tai (bão, lũ, cát chảy,…).
B. Người dân có kinh nghiệm sản xuất.
C. đồng bằng nhỏ, hẹp và bị chia cắt.
Các di sản văn hóa của thế giới trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. vịnh Hạ Long, Phong Nha - Kẻ Bàng.
B. Di tích Mĩ sơn, quan họ Bắc Ninh.
Một trong những vấn đề đáng lo ngại trong việc phát triển rừng ở Tây Nguyên là
A. các vườn quốc gia bị khai thác bừa bãi và trái phép.
B. đất rừng ngày càng thu hẹp do canh tác nông nghiệp.
C. công tác trồng và chăm sóc rừng gặp nhiều khó khăn.
Các loại nông sản nào sau đây nổi tiếng ở Buôn Ma Thuột và Đà Lạt?
A. Hồ tiêu, bông và thuốc lá.
B. Cà phê và hoa, rau quả ôn đới.
Phát biểu nào sau đây đúng với vị trí địa lí của Đông Nam Bộ?
A. Giáp biển Đông, kề với 4 vùng kinh tế, giáp Campuchia.
B. Giáp biển Đông, kề với 3 vùng kinh tế, giáp Lào.
C. Giáp biển Đông, kề với 2 vùng kinh tế, giáp Campuchia.
Hiện nay việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra một nhu cầu lớn về
A. nguồn năng lượng.
B. vấn đề lương thực.
Đông Nam Bộ có thể phát triển nhanh không phải là nhờ
A. gần nhiều vùng giàu tiềm năng.
B. gần trung tâm Đông Nam Á.
Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. tăng cường công tác dự báo lũ.
B. đầu tư cho các dự án thoát nước.
Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là
A. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế.
B. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.
C. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy.
Bể trầm tích nào sau đây có trữ lượng dầu, khí lớn nhất nước ta?
A. Cửu Long - Nam Côn Sơn.
B. Hoàng Sa - Trường Sa.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng kinh tế nào có nhiều khu kinh tế ven biển nhất?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1990 - 2007?
A. Khu vực nông, lâm và thủy sản tăng liên tục.
B. Khu vực công nghiệp và xây dựng tăng liên tục.
C. Khu vực nông, lâm và thủy sản giảm liên tục.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với nông nghiệp nước ta?
A. Chè được trồng nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
B. Cà phê được trồng nhiều ở các tỉnh Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
C. Trâu được nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
Cho biểu đồ về diện tích và năng suất lúa nước ta qua các năm
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng diện tích và năng suất lúa nước ta, giai đoạn 2005 - 2015.
B. Quy mô và cơ cấu diện tích, năng suất lúa nước ta, giai đoạn 2005 - 2015.
C. Tình hình thay đổi diện tích và năng suất lúa nước ta, giai đoạn 2005 - 2015.
Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ NĂM 2014
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta năm 2000 và năm 2014?
A. Cây lương thực có hạt chiếm tỉ trọng nhỏ và đang giảm.
B. Cây công nghiệp lâu năm có xu hướng tăng về tỉ trọng.
D. Cây công nghiệp hàng năm luôn chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
Cho bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH DÂN SỐ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2017 (Đơn vị: Nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận định nào sau đây đúng về tình hình dân số nước ta, giai đoạn 2000 - 2017?
A. Dân số nước ta có xu hướng giảm liên tục qua các năm.
B. Dân số thành thị tăng chậm hơn so với dân số nông thôn.
C. Tỉ lệ gia tăng dân số nước ta có xu hướng giảm liên tục.
Các dân tộc ít người nào sau đây ở nước ta có số dân trên một triệu người?
A. Chăm, Hoa, Nùng, Mông.
B. Ê-đê, Ba-na, Gia-rai, Hrê.
Vùng nào ở nước ta có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số lớn nhất?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.
Số dân và tỉ lệ dân thành thị có xu hướng nào sau đây?
A. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị giảm.
B. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị tăng.
C. Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị giảm.
Nguyên nhân chủ yếu làm năng suất lao động ở nước ta hiện nay thuộc nhóm thấp nhất thế giới là do
A. trình độ khoa học kĩ thuật và chất lượng lao động thấp.
B. phân bố lao động trong phạm vi cả nước còn bất hợp lí.
C. phân công lao động xã hội theo ngành chậm chuyển biến.
Các tỉnh và thành phố (cấp tỉnh) thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung là
A. Quảng Bình, Quảng Trị, Đà Nẵng, Quảng Nam.
B. Thừa Thiên-Huế, Quảng Bình, Đà Nẵng, Quảng Nam.
C. Thừa Thiên-Huế, Quảng Bình, Nghệ An, Quảng Nam.
Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp nào sau đây đang được khuyến khích phát triển ở nước ta?
A. Hợp tác xã nông – lâm.
B. Kinh tế hộ gia đình.
Tài nguyên nước ở nước ta có hạn chế nào sau đây?
A. Phân bố không đều giữa các vùng trên toàn lãnh thổ.
B. Chủ yếu là nước trên mặt và có ít nguồn nước ngầm.
C. Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.
Ở nước ta cây lúa được trồng chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu long.
B. Trung du miền núi phía Bắc và Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
Nước ta gồm có những loại rừng nào sau đây?
A. Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất.
B. Rừng sản xuất, rừng sinh thái và rừng phòng hộ.
C. Rừng phòng hộ, rừng nguyên sinh và rừng đặc dụng.
Một công dân mở một nhà hàng lẩu nướng, nhà hàng đó thuộc loại hình dịch vụ nào sau đây?
A. Dịch vụ công cộng.
B. Dịch vụ khách sạn.
Di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta được UNSESCO công nhận là
A. Hoàng thành Thăng Long.
B. Cố đô Huế.
Loại đất nào sau đây chiếm phần lớn diện tích của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Đất phù sa cổ.
B. Đất đồi.
Chăn nuôi gia súc nhỏ của Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa vào
A. sản phẩm phụ của chế biến thuỷ sản.
B. sự phong phú của thức ăn trong rừng.
Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông nào sau đây?
A. Sông Hồng và sông Thái Bình.
B. Sông Hồng và sông Lục Nam.
Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng Sông Hồng?
A. Là trung tâm kinh tế.
B. Mật độ dân số cao nhất.
Các tỉnh Bắc Trung Bộ xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là
A. Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
B. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
C. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
Ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ có những hoạt động kinh tế chủ yếu nào sau đây?
A. Chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây hàng năm.
B. Trồng cây hàng năm, sản xuất công nghiệp.
Hoạt động kinh tế ở khu vực đồng bằng ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu là
A. chăn nuôi gia súc và cây hàng năm.
B. phát triển nông - lâm - ngư nghiệp.
Tây Nguyên bao gồm những tỉnh nào sau đây?
A. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Quảng Nam.
B. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Thuận.
C. Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Tây Ninh.
Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Tây Nguyên là
A. Plây Ku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt.
B. Krông Buk, Krông Ana, Buôn Đôn.
Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là
A. hệ sinh thái xích đạo chiếm ưu thế.
B. sông ngòi dày đặc và nhiều nước.
Nhận định nào sau đây không đúng với ảnh hưởng của phát triển tổng hợp kinh tế biển tới sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ?
A. Gắn liền với vùng ven biển và đảo.
B. Đa dạng thêm cơ cấu ngành, nghề.
Đất phèn tập trung nhiều nhất ở vùng nào của Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Dọc theo các kênh, rạch, sông.
B. Vùng Đồng Tháp Mười, An Giang.
Cát trắng tập trung chủ yếu ở các tỉnh nào sau đây?
A. Thanh Hóa, Quảng Nam.
B. Bình Định, Phú Yên.
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết ba nhà máy nhiệt điện có công suất lớn nhất nước ta năm 2007 là
A. Phả Lại, Ninh Bình, Phú Mỹ.
B. Phả Lại, Cà Mau, Phú Mỹ.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích trồng cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 - 2007?
A. Diện tích cây hàng năm tăng liên tục.
B. Diện tích cây lâu năm lớn hơn cây hàng năm.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết phát biểu nào sau đây đúng khi so sánh sản lượng thủy sản của một số tỉnh?
A. Nuôi trồng của Hậu Giang lớn hơn Đồng Tháp.
B. Nuôi trồng của Cà Mau nhỏ hơn Đồng Nai.
C. Khai thác của Bình Thuận nhỏ hơn Hậu Giang.
Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2000 - 2015.
B. Cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2000 - 2015.
C. Quy mô và cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2000 - 2015.
Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG ĐƯỜNG KÍNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2010 VÀ 2017
(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng sản lượng đường kính phân theo thành phần kinh tế của nước ta từ năm 2010 đến năm 2017?
A. Vốn đầu tư nước ngoài và Nhà nước đều giảm nhanh.
B. Kinh tế ngoài Nhà nước giảm, kinh tế Nhà nước tăng.
C. Kinh tế ngoài Nhà nước tăng về tỉ trọng và tăng 28,9%.
Cho bảng số liệu sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 1990 - 2017 (Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, nhận định nào đúng về tốc độ tăng trưởng sản lượng các ngành công nghiệp ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2017?
A. Các ngành đều có xu hướng tăng lên khá nhanh.
B. Quặng sắt tăng chậm nhất, tiếp đến là dầu khí.
C. Than tăng nhanh thứ 2, tăng liên tục qua các năm.
Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay không có đặc điểm nào sau đây?
A. Mỗi năm dân số nước ta tăng lên khoảng một triệu người.
B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở đồng bằng cao hơn ở miền núi và nông thôn.
C. Tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang giảm chậm.
Nguyên nhân diễn ra đô thị hóa ở nước ta là do
A. tác dộng của thiên tai, bão lũ, triều cường.
B. nước ta là nước chủ yếu trồng lúa nước.
Nguồn lao động nước ta còn có những hạn chế nào sau đây?
A. Nguồn lao động bổ sung hàng năm lớn.
B. Kinh nghiệm sản xuất ngành nông nghiệp.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có các tỉnh và thành phố là
A. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Phú Thọ.
B. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Nam Định.
Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
A. Hình thành các khu trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp mới.
B. Chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
C. Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và phía Nam.
Nước ta có thể trồng từ 2 đến 3 vụ lúa và rau trong một năm là nhờ có đặc điểm tự nhiên nào sau đây?
A. Mạng lưới sông ngòi, ao, hồ dày đặc.
B. Nguồn sinh vật phong phú.
Bên cạnh cây lương thực, một ngành khác cũng phát triển rất mạnh ở nước ta là
A. chăn nuôi gia cầm và bò sữa.
B. khai thác và chế biến lâm sản.
Cây trồng nào sau đây chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta?
A. Cây ăn quả và rau đậu.
B. Cây lương thực.
Hệ thống công nghiệp của nước ta hiện nay gồm có
A. đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực và ngành khác nhau.
B. các trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn, lớn, trung bình và nhỏ.
C. các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước và cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.
Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất ở nước ta không biểu hiện ở đặc điểm nào sau đây?
A. Là nơi tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
B. Là nơi tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu, bệnh viện lớn.
C. Là hai đầu mối giao thông vận tải và viễn thông lớn nhất cả nước.
Loại nào sau đây không thuộc tài nguyên du lịch nhân văn?
A. Lễ hội truyền thống.
B. Công trình kiến trúc.
Những thế mạnh kinh tế quan trọng hàng đầu của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. giao thông vận tải biển và nuôi trồng thủy sản.
B. khai thác khoáng sản và phát triển thủy điện.
C. công nghiệp chế biến lương thực và thủy sản.
Tài nguyên quý giá nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. Than nâu và đá vôi.
B. Đất feralit.
A. Đẩy mạnh phát triển vụ đông xuân
Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ở đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là
A. đậu tương, đay, cói.
A. Là vùng có kinh tế phát triển bậc nhất nước
Tỉnh/thành nào sau đây có nạn hạn hán kéo dài nhất ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Ninh Thuận, Bình Thuận.
Tỉnh nào sau đây nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam - Lào - Campuchia?
Việc xây dựng các công trình thuỷ điện ở Tây Nguyên không phải nhằm mục đích nào sau đây?
A. Phát triển du lịch và nuôi trồng thuỷ sản.
A. Đất badan và đất feralit.
Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ là
A. phòng chống sâu bệnh.
Khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long vào thời kì mùa khô là
A. Thái Bình, Phú Yên, Ninh Thuận, Bạc Liêu.
A. Nam Trung Bộ.
A. dầu, titan.
Trung du và miền núi Bắc Bộ có kiểu khí hậu nào sau đây?
A. Cận xích đạo, mùa hạ có mưa phùn.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết hướng Tây Bắc - Đông Nam là hướng của dãy núi nào sau đây?
A. Bạch Mã.
A.Tây Nguyên.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết các khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Bắc Trung Bộ?
A. Hòn La, Chu Lai.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết cây chè được trồng chủ yếu ở những vùng nào sau đây?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết ba tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng lúa nước ta?
A. An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh sản lượng thủy sản của một số tỉnh?
A. Nuôi trồng của Nam Định lớn hơn Hà Tĩnh
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu diện tích các loại cây trồng của nước ta, giai đoạn 1990 - 2014.
Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ Ở NƯỚC TA
Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, năm 2010 và năm 2018?
A. Tỉ trọng ngành công nghiệp luôn cao nhất, tiếp theo là ngành dịch vụ và nông nghiệp.
A. Khách du lịch và doanh thu du lịch tăng, doanh thu du lịch có tốc độ tăng nhanh nhất.
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN LƯỢNG CỦA CÁC NGÀNH KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015
(Đơn vị: Tỉ đồng)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, để biểu thị sự chuyển dịch cơ cấu của từng ngành trong cơ cấu giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản, biểu đồ nào sau đây là biểu đồ thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột
Các dân tộc ít người sống tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Đồng bằng.
Cơ cấu dân số nước ta hiện nay thuộc loại nào sau đây?
A. Cơ cấu dân số già.
A. 13,8 người/km2.
A. Đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
A. Phía Bắc, miền Trung và phía Nam.
Tư liệu sản xuất nào sau đây không thể thay thế được của ngành nông nghiệp?
Nguyên nhân cơ bản nền nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ là do
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa theo mùa.
D. cơ cấu cây trồng đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới).
A. Độc canh cây lương thực sang đa dạng cây công nghiệp, cây trồng khác
A. Đông Nam Bộ.
Các nguồn tài nguyên khoáng sản như apatit, pirit, photphorit,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Công nghiệp vật liệu xây dựng.
A. Phả Lại.
A. Các cao nguyên đất đỏ ba dan.
Tuyến đường nào sau đây đi qua 6/7 vùng kinh tế của nước ta?
A. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 1A.
A. Cồng chiêng Tây Nguyên, phố cổ Hội An.
A. Giáp cả Trung Quốc và Lào.
A. cây công nghiệp, cây ăn quả và cây dược liệu.
Thế mạnh về tự nhiên nào sau đây đã tạo cho vùng Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông?
A. Có một mùa đông lạnh.
Bắc Trung Bộ không giáp với vùng nào sau đây?
A. Tây Nguyên
A. Tây Nguyên.
Ý nghĩa nào sau đây không phải của đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ?
A. Thúc đẩy sự phát triển các huyện phía tây
Sự khác nhau cơ bản giữa phía Tây và phía Đông của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không phải là
Địa hình của Tây Nguyên có đặc điểm nào sau đây?
A. Địa hình núi cao bị cắt xẻ mạnh.
Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác và chế biến gỗ của vùng Tây Nguyên?
A. Sản lượng gỗ hàng năm tăng liên tục.
A. tài nguyên sinh vật hạn chế và suy thoái.
Phát biểu nào sau đây không đúng với việc thay đổi cơ cấu cây trồng ở Đông Nam Bộ?
A. Mía, đậu tương chiếm vị trí hàng đầu trong cây công nghiệp ngắn ngày.
Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước không phải là do
A. vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Đồng bằng sông Cửu Long được tạo nên bởi phù sa của sông nào sau đây?
A. Đồng Nai.
Các đảo nào sau đây ở nước ta đông dân nhất?
A. Cát Bà, Lý Sơn.
Vấn đề nào sau đây đặt ra khi chúng ta khai thác và vận chuyển dầu khí?
A. Đẩy mạnh xây dựng các nhà máy lọc dầu.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với cả Lào và Campuchia?
A. Gia Lai.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết quần đảo Cô Tô thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây?
A. Quảng Ninh.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Sa Pa thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
A. Tây Bắc Bộ.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết phần lớn diện tích đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả ở nước ta tập trung tại
A. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
A. Khai thác của Thái Bình nhỏ hơn Bến Tre.
Cho biểu đồ về diện tích các loại cây trồng nước ta
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta, năm 2000 và 2014.
B. Cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta, năm 2000 và 2014.
Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI,
NĂM 2010 VÀ NĂM 2017 (Đơn vị: Triệu lượt người)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện số lượng hành khách vận chuyển phân theo ngành vận tải nước ta năm 2017, theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn
Cho biểu đồ sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2014
A. Cây lương thực có hạt có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
Cho bảng số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP.HỒ CHÍ MINH (Đơn vị: 0C)
(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ của Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh?
A. Nhiệt độ trung bình tháng VII ở Hà Nội cao hơn TP.Hồ Chí Minh.
Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Đồng bằng, duyên hải.
Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta đứng thứ 3 sau quốc gia nào sau đây?
A. Thái Lan và Inđônêxia.
Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long có: Diện tích là 39734 km2, Dân số là 16,7 triệu người (2019). Vậy mật độ dân số của vùng là
A. 420,5 người/km2.
A. Thực hiện tốt chính sách dân số.
B. Tăng tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, giảm tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng và khu vực dịch vụ.
Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta hiện nay?
A. Công nghiệp là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất
A. Lượng mưa phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán..
Việc mở rộng thị trường có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta?
A. Thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.
Ở nước ta, chăn nuôi trâu chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.
A. đảo, vũng, vịnh.
A. Công nghiệp dầu khí.
A. Hòa Bình, Phú Mĩ, Phả Lại
A. Tài chính, tín dụng
Ngành đường ống phát triển gắn với hoạt động sản xuất của ngành nào sau đây?
A. Công nghiệp sản xuất điện.
Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào là tài nguyên du lịch thiên nhiên?
A. Văn hóa dân gian.
Tỉnh nào của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ vừa giáp Trung Quốc, giáp vịnh Bắc Bộ và vừa giáp vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Cơ khí, vật liệu xây dựng.
A. nền nông nghiệp lúa nước cần nhiều lao động
Nguyên nhân chủ yếu vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở vùng Đồng bằng sông Hồng là do
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh.
Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là
A. cơ sở hạ tầng thấp kém.
A. Cố đô Huế, Phong Nha - Kẻ Bàng.
Đặc điểm nổi bật của tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. lãnh thổ hẹp, nằm ở sườn đông Trường Sơn, giáp biển.
A. nắng lắm, mưa nhiều làm cho đất bị rửa trôi.
Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên?
A. Là vùng thưa dân cư nhất nước ta.
Công trình thủy lợi Dầu Tiếng ở vùng Đông Nam Bộ thuộc tỉnh nào sau đây?
D. Tây Ninh.
A. Phục hồi và phát triển các vùng rừng ngập mặn
A. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng và cơ sở năng lượng.
Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Khơ me, Chăm, Hoa.
A. Phú Quý.
Vùng nào sau đây có đặc sản yến sào nổi tiếng ở nước ta?
A. Đông Nam Bộ
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào?
A. Gia Lai
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết ranh giới tự nhiên của hai miền Nam - Bắc của nước ta là dãy núi nào sau đây?
A. Trường Sơn.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở nước ta có tần suất cơn bão từ 1,3 đến 1,7 cơn bão/ tháng?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết trâu được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Trị.
A. Công nghiệp chế biến lương thực phân bố rộng rãi
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC PHÂN THEO VÙNG, NĂM 2000 VÀ 2014
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác phân theo vùng ở nước ta, năm 2000 và năm 2014?
A. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác đứng đầu cả nước.
Cho biểu đồ về giá trị các ngành kinh tế nước ta
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Chuyển dịch cơ cấu giá trị các ngành kinh tế nước ta, giai đoạn 1990 - 2015.
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện số dân và tốc độ tăng dân số của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột.
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG GIA SÚC, GIA CẦM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về số lượng gia súc, gia cầm của nước ta, giai đoạn 2000 - 2017?
A. Đàn trâu có xu hướng tăng nhưng không ổn định.
B. Đàn lợn có xu hướng tăng nhưng không ổn định.
A. Trung du, đồng bằng.
Dân số ở nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách nào sau đây?
A. Văn hóa, y tế, giáo dục, giải quyết việc làm trong tương lai.
B. Giải quyết việc làm, vấn đề xã hội, an ninh và môi trường.
Biết dân số nước ta 12/2020 là 97680,5 nghìn người và diện tích cả nước là 331212 km2. Vậy mật độ dân số của cả nước năm 2020 là
Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?
A. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn ít.
A. Chênh lệch về kinh tế giữa các vùng và miền còn lớn.
Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế?
A. Cả nước hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và phía Nam
A. sinh vật là tư liệu sản xuất không thể thay thế của nông nghiệp.
A.Tăng cường độc canh cây lúa nước để xuất khẩu gạo.
A. các giống gia súc và gia cầm có chất lượng thấp.
A. số lượng tàu thuyền, công suất tàu ngày càng tăng.
Công nghiệp khai thác than phân bố chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
A. Bắc Ninh.
Nền công nghiệp nước ta có cơ cấu đa ngành, chủ yếu nhờ vào đặc điểm nào sau đây?
A. Nhiều tài nguyên có giá trị cao.
Các hoạt động dịch vụ không tạo ra các mối liên hệ giữa
A. các vùng trong nước.
Tài nguyên du lịch nào sau đây không phải là tài nguyên du lịch nhân văn?
A. Văn hóa dân gian.
Sự khác nhau cơ bản giữa tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc không phải là
A. Địa hình bị chia cắt.
Phát biểu nào sau đây không đúng với thế mạnh kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?
A. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng hàng đầu cả nước.
Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực đồi núi phía tây vùng Bắc Trung Bộ là
A. nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và nuôi đại gia súc.
Vị trí địa lí của vùng Bắc Trung Bộ không có vai trò nào sau đây?
A. Cầu nối giữa nền kinh tế miền Nam với Bắc đất nước.
Khó khăn đáng kể về đất để phát triển nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đất trống, đồi núi trọc còn nhiều.
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên trong sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên hiện nay là
A. đất đai thoái hoá
A. nơi có nền văn hóa đa dạng, phức tạp.
A. Thị trường tiêu nhỏ do đời sống nhân dân ở mức cao
Phương hướng nào sau đây không thích hợp với việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục địa ở Đông Nam Bộ?
A. Xây dựng Bà Rịu - Vũng Tàu thành cơ sở dịch vụ lớn nhất về khai thác dầu khí và ngưng hoạt động du lịch ở đây.
Khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ yếu nào sau đây?
A. Vận tải thủy, du lịch, bưu chính viễn thông
Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là
A. dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi xây dựng các cảng nước sâu.
Nguyên nhân chủ yếu khiến nước ta phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và đảo là do
A. đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
Căn cứ vào Atltat Việt Nam trang 4 - 5, cho biết nước ta là cửa ngõ ra biển thuận lợi cho các quốc gia nào sau đây?
A. Lào, Đông Nam Thái Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh nào?
A. Bình Định.
A. Cổ Định.
A. Quảng Ngãi, Thanh Hóa
A. Chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết mặt hàng nào sau đây có tỉ trọng giá trị nhập khẩu lớn nhất của nước ta năm 2007?
A. Máy móc, thiết bị, phụ tùng.
A. Tỉ trọng dịch vụ hiện nay chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP của cả nước.
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2014
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta?
A. Các loại cây trồng tăng liên tục qua các năm
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu hộ nghèo phân theo vùng ở nước ta năm 2010 và năm 2016.
Cho bảng số liệu sau:
TỔNG DÂN SỐ, DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2017, NXB thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số của nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2000 - 2017, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tày, Mường, Gia-rai, Mơ nông
Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối với vấn đề nào sau đây?
A. Môi Trường, chất lượng cuộc sống và nguồn tài nguyên thiên nhiên
A. Thấp.
A. người lao động thiếu sáng tạo.
Thách thức của nền kinh tế nước ta khi tiến hành đổi mới không phải là
A. sự phân hoá giàu nghèo, tình trạng vẫn còn vùng nghèo
Loại tài nguyên rất quý giá nào sau đây không thể thiếu trong quá trình sản xuất nông nghiệp ở nước ta cũng như trên thế giới?
A. Khí hậu
Nguyên nhân chủ yếu thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta là do
A. nông nghiệp nước ta mang tính chất mùa vụ.
A. các đồng cỏ tươi tốt.
A. Bình Thuận.
Thuỷ năng của sông suối là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Chế biến thịt, sữa; thực phẩm đông lạnh; sản xuất bia
A. Quản lí nhà nước, đoàn thể
Các tuyến bay trong nước được khai thác trên cơ sở 3 đầu mối chủ yếu nào sau đây?
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
A. Các trung tâm kinh tế.
Tỉnh nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không có chung đường biên giới với Trung Quốc?
A. tiếp giáp với nhiều vùng, quốc gia.
Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Đồng bằng sông Hồng là nơi đất chật, người đông?
A. Mật độ dân số của vùng trên 1.000 người/km2.
A. nuôi trồng thủy sản.
Điểm khác biệt cơ bản giữa hai miền Đông và Tây của vùng Bắc Trung Bộ không phải là
A. Địa hình.
A. công nghiệp điện lực và công nghiệp khai thác dầu khí.
Trung tâm công nghiêp nào sau đây có qui mô lớn nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
D. Quy Nhơn
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo
A. Tăng cường giao lưu kinh tế với các tỉnh phía Nam.
A. Tăng cường giao lưu kinh tế với các tỉnh phía Nam.
Thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long không phải là
A. trồng cây công nghiệp.
A. có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
Thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long không phải là
A. trồng cây công nghiệp.
Nguyên nhân chủ yếu việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ nhưng lại có ý nghĩa rất lớn là do
A. đảo, quần đảo là nơi tổ chức quần cư và phát triển hoạt động sản xuất kinh tế
Nguyên nhân chủ yếu việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ nhưng lại có ý nghĩa rất lớn là do
A. đảo, quần đảo là nơi tổ chức quần cư và phát triển hoạt động sản xuất kinh tế
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết apatit có ở nơi nào sau đây?
A. Quỳnh Nhai.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Điện Biên Phủ thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
A. Trung và Nam Bắc Bộ
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết bò được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước ta?
A. Cà Mau
A. Kon Tum, Gia Lai.
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU DÂN SỐ THÀNH THỊ - NÔNG THÔN, GIAI ĐOẠN 1990 - 2014
Căn cứ vào bảng số liệu, nhận định nào sau đây đúng về chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo thành thị - nông thôn, giai đoạn 1990 - 2014?
A. Tỉ trọng dân thành thị lớn hơn tỉ trọng dân nông thôn và có xu hướng tăng lên
Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỰ BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG
Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2008 - 2018
Căn cứ vào biểu đồ, cho biêt nhận định nào sau đây đúng với sự biên động diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 2008 - 2018?
A. Độ che phủ rừng tăng nhưng không ổn định và tăng trung bình 3%/năm.
ĐÀN GIA SÚC VÀ GIA CẦM NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng số đàn gia súc và gia cầm nước ta, giai đoạn 2000 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017 (Đơn vị: Nghìn tấn)
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2017, Nhà xuất bản Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với sản lượng thủy sản của nước ta, giai đoạn 2005 - 2017?
A. Tỉ trọng khai thác thủy sản có xu hướng ngày càng giảm
A. Mông.
Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả nào sau đây?
A. Tài nguyên ngày càng cạn kiệt, xã hội bất ổn
A. Phổ biến lối sống thành thị.
Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế, nguyên nhân là do
A. tính sáng tạo của người lao động chưa thực sự cao
A. Chiếm tỉ trọng thấp nhất nhưng có xu hướng tăng lên.
Tỉnh nào sau đây không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A. chọn lọc lai tạo giống.
Nguyên nhân cơ bản giúp Tây nguyên trở thành vùng chuyên canh cây cà phê hàng đầu nước ta là do có
A. nguồn nước ẩm rất phong phú.
Các vùng nào sau đây trồng nhiều cây ăn quả nhất cả nước?
A. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
A. Đổi mới về chính sách của Nhà nước.
Để nền công nghiệp phát triển, thì không có nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây?
A. Chính sách, thị trường.
Nhà máy thủy điện nào sau đây đang hoạt động có công suất lớn nhất ở nước ta hiện nay?
A. Trị An
Tuyến đường biển nào sau đây quan trọng nhất nước ta hiện nay?
A. Hải Phòng - Đà Nẵng.
Việt Nam là thành viên của APEC. APEC là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây?
A. Hiệp Hội các nước Đông Nam Á.
Nguyên nhân chủ yếu về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do
A. vị trí ven biển và đất.
Thế mạnh về phát triển nông nghiệp của Trung du và miền núi nước ta là
A. cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn
Việc khai thác thế mạnh ở vùng đồng bằng sông Hồng cần làm công việc nào sau đây?
A. Xây dựng các công trình thủy lợi, nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi.
Hai trung tâm công nghiệp hàng đầu ở Đồng bằng Sông Hồng là
A. Hà Nội và Nam Định.
Điều kiện tự nhiên tốt nhất để vùng Bắc Trung Bộ phát triển ngành dịch vụ là
Thành phố nào sau đây là hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của cả khu vực Bắc Trung Bộ?
A. Vinh.
A. Việc nuôi tôm hùm, tôm sú đang được phát triển ở nhiều tỉnh.
A. Đất bazan giàu dinh dưỡng, khí hậu mang tính chất cận xích đạo.
A. mía, đậu tương, thuốc lá, lạc
Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất ở vùng Đông Nam Bộ là
A. đất bị hoang mạc hóa.
D. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.
Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ do
A. vùng có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất cả nước.
Các trung tâm kinh tế của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. Cần Thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên, Cà Mau.
A. Tránh đánh bắt quá mức.
A. Hải Phòng.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Trung Quốc?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than đá có ở nơi nào sau đây?
A. Cẩm Phả
A. Nghi Sơn
A. Kiên Giang.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%?
A. Quảng Bình, Quảng Trị, Kon Tum, Lâm Đồng.
A. Rạch Giá.
SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG, GIAI ĐOẠN 2012 - 2014
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng gỗ khái thác của cả nước và một số vùng, giai đoạn 2012 - 2014?
A. Cả nước và Tây Nguyên tăng nhanh, Trung du và miền núi Bắc Bộ giảm
Cho bảng số liệu sau:
KHÁCH DU LỊCH VÀ DOANH THU DU LỊCH, GIAI ĐOẠN 1991 - 2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu khách du lịch nước ta, giai đoạn 1991 - 2017?
A. Biểu đồ miền.
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu lao động phân theo các thành phần kinh tế của nước ta, năm 2010 và 2018.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của các vùng, năm 2017?
A. Đông Nam Bộ cao hơn Đồng bằng sông Hồng.
Các cao nguyên Nam Trung Bộ là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc nào sau đây?
Nguyên nhân chủ yếu tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta ở nông thôn cao hơn thành thị là do
A. nông thôn có nhiều ruộng đất nên cần nhiều lao động.
“Làng mạc, thôn xóm thường phân tán, gắn với đất canh tác, đất đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước”. Đó là đặc điểm của loại hình quần cư nào sau đây?
A. Quần cư nông thôn.
Lao động nước ta chủ yếu tập chung ở các ngành nông - lâm nghiệp là do
A. các ngành này có năng suất lao động thấp hơn nên cần nhiều lao động.
A. 2 vùng.
C. 4 vùng
A. Chênh lệch về kinh tế giữa các vùng miền còn lớn
A. khí hậu và đất đai phù hợp để trồng.
Nguyên nhân chính làm cho sản xuất nông nghiệp thiếu ổn định về năng suất là do
A. giống cây trồng.
Các loại cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới ở nước ta là
A. Mía, chè, đậu tương
Nguyên nhân chủ yếu ngành đánh bắt thuỷ hải sản nước ta còn hạn chế là do
A. thiếu nguồn vốn đầu tư.
Ngành công nghiệp năng lượng nào sau đây phát triển mạnh nhất ở vùng Tây Nguyên?
A. Nhiệt điện.
A. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Biên Hòa.
Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ?
A. Nền kinh tế phát triển năng động
Trở ngại chính đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông vận tải đường bộ nước ta là
A. phần lớn lãnh thổ là địa hình đồi núi.
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh
Sản xuất nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm và tương đối tập trung về quy mô nhờ
A. điều kiện sinh thái phong phú.
A. thiếu nguyên liệu để phát triển công nghiệp.
Tam giác tăng trưởng kinh tế cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là
A. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương.
A. Dân cư chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.
A. Cát Bà, Đồ Sơn, Trà Cổ, Non Nước.
C. Nha Trang, Phan Rang, Mũi Né, Đá Nhảy.
Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhất tại các tỉnh nào sau đây?
A. Phú Yên, Khánh Hòa.
Nhân tố tự nhiên nào sau đây có thể coi là quan trọng nhất để vùng Tây Nguyên phát triển cây cà phê?
A. Địa hình có nhiều cao, sơn nguyên rộng lớn
Tây Nguyên là vùng có tiềm năng to lớn về nguồn tài nguyên thiên nhiên nào sau đây?
A. Nông nghiệp và lâm nghiệp
Ở Đông Nam Bộ, để khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, vấn đề quan trọng cần quan tâm là
A. thay đổi cơ cấu cây trồng, chống xói mòn đất.
D. cải tạo đất, thay đổi cơ cấu cây trồng.
Các ngành công nghiệp hiện đại nào sau đây đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ?
A. Dệt-may, da-giầy, gốm sứ.
A. sự năng động, nhạy bén, sáng tạo của người lao động.
Loại hình giao thông vận tải nào sau đây phát triển nhất vùng Đồng bằng Sông Cửu Long?
A. Đường sông.
Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Ngãi?
A. Cồn Cỏ
Vùng trũng Cửu Long có các mỏ dầu nào sau đây?
A. Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Đại Hùng.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp với Lào?
A. Nghệ An.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết các mỏ đất hiếm ở nước ta phân bố chủ yếu ở
A. Tây Nguyên.
A. Tháng VIII.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy thủy điện Cửa Đạt được xây dụng trên sông nào sau đây?
B. Tuyến đường số 19 nối Pleiku với Tuy Hòa
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết các trung tâm công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là
A. Quảng Nam, Đà Nẵng, Huế, Bình Định.
A. Tỉ trọng cây ăn quả có xu hướng tăng.
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu diện tích và năng suất lúa cả năm của nước ta, giai đoạn 2005 - 2014.
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
A. Lạng Sơn cao hơn Hà Nội.
Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc nào sau đây?
A. Chăm, Khơ-me.
A. tâm lí trọng nam kinh nữ không còn.
A. Ô nhiễm môi trường.
Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn cao là do
A. tỉ lệ lao động qua đào tạo ở nông thôn khá cao nhưng không phù hợp thực tiễn.
A. Công nghiệp là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất.
Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
A. Chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
A. Đàn bò.
Khu vực nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản nước mặn?
A. Bãi triều.
Các nhân tố nào sau đây có tính quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta?
A. Dân cư, lao động; chính sách phát triển; địa hình.
A. Công nghiệp thực phẩm.
Nguyên nhân các hoạt động dịch vụ tập trung ở thành phố lớn và thị xã nhiều hơn ở khu vực nông thôn là do
A. thu nhập bình quân đầu người cao hơn.
Có giá trị hàng đầu trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta là các tuyến
A. giao thông theo hướng Bắc - Nam.
A. Bắc Trung Bộ.
Khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Đá vôi
Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoảng sản là do vùng
A. giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư và lao động của Đồng bằng sông Hồng?
A. Dồi dào, có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất phong phú.
Phát biểu nào sau đây đúng về định hướng chuyển dịch cơ cấu trong ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Giảm tỉ trọng của cây lương thực, tăng cây thực phẩm.
Vào thời kì đầu mùa hạ, Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió nào sau đây?
A. Tín phong.
Nghề cá là nghề trọng điểm của tỉnh nào ở khu vực Bắc Trung Bộ?
A. Quảng Bình.
Để phát triển công nghiệp, vấn đề cần quan tâm nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Bổ sung nguồn lao động có chuyên môn.
Thuận lợi của đất đỏ badan ở Tây Nguyên đối với việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm là
A. các tầng đất giàu chất dinh dưỡng, nhiều mùn.
A. tiềm năng đất badan và đất xám phù sa cổ tập trung thành vùng.
Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây được trồng nhiều nhất ở khu vực Đông Nam Bộ?
A. Cà phê.
Biểu hiện của khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là vấn đề
A. đa dạng hóa các loại hình phục vụ
Ngành công nghiệp nào sau đây có nhiều điều kiện phát triển nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long?
A. Sản xuất hàng tiêu dùng
Huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Bình Thuận?
A. Côn Đảo
D. Phú Quý.
A. Tác động đến đời sống của ngư dân.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?
A. Các ngành chế biến chính tương đối đa dạng.
Căn cứ vào Atlat Việt Nam trang 24, cho biết thị trường xuất nhập khẩu hàng hóa (năm 2007) lớn nhất của nước ta là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết các trung tâm công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Thái Nguyên, Việt Trì, Bắc Ninh, Cẩm Phả.
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Chuyển dịch cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn, giai đoạn 2010 - 2018.
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và TP. Hồ Chí Minh?
A. TP. Hồ Chí Minh có cân bằng ẩm thấp nhất.
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta năm 2005 và năm 2017?
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC NHÓM CÂY (Đơn vị: Nghìn ha)
Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất với tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây trong giai đoạn 1990 - 2017?
A. Diện tích gieo trồng của các nhóm cây trồng đều tăng với tốc độ tăng bằng nhau.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK