A. Đan Mạch.
B. Thụy Điển.
C. Vương quốc Anh.
D. Hà Lan.
A. Sông Hồng.
B. Sông Mã.
C. Sông Cả.
D. Sông Chảy.
A. Địa luỹ là bộ phận trồi lên giữa hai đường đứt gãy.
B. Địa luỹ là bộ phận sụt xuống giữa hai đường đứt gãy.
C. Dãy núi Con Voi là 1 địa luỹ điển hình ở Việt Nam.
D. Các dãy địa luỹ thường xuất hiện ở những nơi hiện tượng đứt gãy có cường độ lớn.
A. các đồng bằng rộng lớn.
B. các hoạt động động đất, núi lửa.
C. địa lũy, địa hào, hẻm vực.
D. Nấm đá, hở hàm ếch.
A. Một bộ phận địa hình giữa hai đường đứt gãy trồi lên
B. Vận động theo phương thẳng đứng với cường độ mạnh
C. Hiện tượng uốn nếp diễn ra với cường độ mạnh
D. Các lớp đá dịch chuyển ngược hướng nhau theo phương nằm ngang với cường độ lớn.
A. sự tự quay của Trái Đất theo hướng từ Tây sang Đông.
B. sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
C. sự tự quay của Trái Đất và sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
D. sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng Trái Đất.
A. Theo phương nằm ngang.
B. Theo phương thẳng đứng.
C. Bóc mòn và bồi tụ.
D. Vận chuyển.
A. Biển tiến - biển thoái.
B. Uốn nếp.
C. Đứt gãy.
D. Nâng lên.
A. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích lớn.
B. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích nhỏ.
C. xảy ra rất chậm và trên một diện tích lớn.
D. xảy ra rất chậm và trên một diện tích nhỏ.
A. Năng lượng trong sản xuất công nghiệp của con người.
B. Năng lượng sóng, thuỷ triều.
C. Năng lượng của sự phân huỷ các chất phóng xạ.
D. Năng lượng của núi lửa và động đất.
A. Lớp vỏ Trái Đất
B. Lớp Manti
C. Lớp nhân trong
D. Lớp nhân ngoài
A. Địa hình hướng tây bắc – đông nam và vòng cung.
B. Hình thành 2 vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long.
C. Địa hình có tính phân bậc rõ rệt, thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
D. Hiện tượng xói mòn, sạt lở đất diễn ra mạnh mẽ ở vùng đồi núi.
A. Vùng núi Tây Bắc.
B. Vùng đồng bằng sông Hồng.
C. Vùng núi Đông Bắc.
D. Tây Nguyên.
A. Phun trào măc ma.
B. Biển tiến, biển thoái.
C. Lắng đọng trầm tích.
D. Khoáng sản tự sinh ra ở trong lòng Trái Đất.
A. đứt gãy
B. biển tiến
C. uốn nếp
D. di chuyển của các địa mảng
A. hiện tượng uốn nếp.
B. hiện tượng đứt gãy.
C. động đất, núi lửa.
D. vận động nâng lên, hạ xuống.
A. Nâng lên hạ xuống
B. Đứt gãy
C. Uốn nếp
D. Bồi tụ
A. Một bộ phận địa hình giữa hai đường đứt gãy trồi lên
B. Vận động theo phương thẳng đứng với cường độ mạnh
C. Hiện tượng uốn nếp diễn ra với cường độ mạnh
D. Các lớp đá dịch chuyển ngược hướng nhau theo phương nằm ngang với cường độ lớn
A. Độ cao của các đỉnh núi tăng lên
B. Thay đổi mực nước đại dương ở nhiều nơi
C. Diện tích của đồng bằng tăng lên
D. Các hiện tượng động đất, núi lửa hoạt động mạnh
A. sinh ra hiện tượng biển tiến, biển thoái.
B. hình thành núi lửa, động đất.
C. tạo ra các hẻm vực, thung lũng.
D. làm xuất hiện các dãy núi.
A. Nhiều bão cát.
B. Nắng gay gắt, khí hậu khô hạn.
C. Gió thổi mạnh.
D. Sự chênh lệch giữa nhiệt độ ban ngày và đêm lớn.
A. Tập trung đá vôi.
B. Tập trung đá thạch anh.
C. Tập trung đá granit.
D. Tập trung đá badan.
A. Phong hóa, bóc mòn, xâm thực, bồi tụ.
B. Vận chuyển, bồi tụ, phong hóa, xâm thực.
C. Vận chuyển, tạo núi, bóc mòn, bồi tụ.
D. Phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
A. Phong hóa sinh học.
B. Phong hóa do nhiệt.
C. Phong hóa lí học.
D. Phong hóa hóa học.
A. Gió.
B. Nhiệt độ.
C. Nước.
D. Con người.
A. Phong hóa lí học.
B. Phong hóa hóa học.
C. Phong hóa sinh học.
D. Phong hóa do gió.
A. Xu hướng tác động của ngoại lực là làm cho các dạng địa hình bị biến đổi theo chiều hướng tăng độ cao.
B. Ngoại lực có tác dụng phá vỡ, san bằng địa hình do nội lực tạo nên.
C. Ngoại lực cùng với nội lực thường xuyên tác động đến địa hình bề Mặt Trái Đất nhưng mức độ biểu hiện của mỗi loại khác nhau ở những nơi khác nhau.
D. Ngoại lực cũng có tác dụng tạo ra những dạng địa hình mới.
A. Gió.
B. Dòng chảy.
C. Sóng biển.
D. Con người.
A. vận chuyển và bồi tụ.
B. lắng đọng và vận chuyển.
C. vận chuyển và tích tụ.
D. bồi tụ và vận chuyển.
A. băng hà.
B. nước chảy trên mặt.
C. gió.
D. nấm đá.
A. Xích đạo là khu vực có vận tốc tự quay quanh trục lớn nhất nên sinh ra lực li tâm lớn.
B. Xích đạo là khu vực có nhiệt độ cao quanh năm nên không khí giãn nở mạnh tạo điều kiện cho các chuyển động đứu lưu phát triển lên cao.
C. Xích đạo là nơi tập trung nhiều không khí trên Trái Đất.
D. Ở vùng xích đạo có tỉ lệ diện tích dại dương lớn.
A. 2,10C và 34,50C.
B. 3,40C và 33,50C.
C. 40C và 35,50C.
D. 5,20C và 36,50C.
A. Không khí ở tầng nay rất loãng.
B. Nhiệt độ ở tầng nay rất thấp.
C. Trong tầng có chứa nhiều ion.
D. Nhiệt độ ở tầng nay rất cao.
A. tăng dần từ xích đạo đến chí tuyến, sau đó giảm dần từ chí tuyến lên cực.
B. tăng dần từ xích đạo lên cực.
C. giảm dần từ xích đạo đến chí tuyến sau đó tăng dần từ chí tuyến lên cực.
D. giảm dần từ xích đạo lên cực.
A. Địa cực lục địa.
B. Ôn đới lục địa.
C. Ôn đới hải dương.
D. Chí tuyến lục địa.
A. Hấp thụ phần lớn tia từ ngoại từ Mặt Trời.
B. Hấp thụ một phần bức xạ Mặt Trời.
C. Là hạt nhân ngưng tụ để hơi nước đọng lại xung quanh.
D. Là tác nhân quan trọng làm cho nhiệt độ tầng đối lưu giảm theo độ cao.
A. Đầu mùa xuân.
B. Đầu mùa hạ.
C. Đầu mùa thu.
D. Đầu mùa đông.
A. Ôn đới hải dương và chí tuyến hải dương.
B. Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.
C. Chí tuyến hải dương và xích đạo hải dương.
D. Xích đạo hải dương bán cầu Bắc và xích đạo hải dương bán cầu Nam.
A. Càng về vùng vĩ độ cao thời gian được Mặt Trời chiếu sáng trong năm càng ít.
B. Càng về vùng vĩ độ cao thì góc nhập xạ trong năm càng nhỏ.
C. Tầng đối lưu ở vùng vĩ độ cao mỏng hơn ở vùng vĩ độ thấp.
D. Càng lên vĩ độ cao lượng nước trên mặt đất càng nhiều.
A. Mùa xuân.
B. Mùa hạ.
C. Mùa thu.
D. Mùa đông.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK