Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Địa lý Đề thi HK1 môn Địa lí 10 năm 2021-2022 Trường THPT Vân Canh

Đề thi HK1 môn Địa lí 10 năm 2021-2022 Trường THPT Vân Canh

Câu hỏi 3 :

Nhận định về địa lũy, dãy núi nào dưới đây chưa chính xác?

A. Địa luỹ là bộ phận trồi lên giữa hai đường đứt gãy.

B. Địa luỹ là bộ phận sụt xuống giữa hai đường đứt gãy.

C. Dãy núi Con Voi là 1 địa luỹ điển hình ở Việt Nam.

D. Các dãy địa luỹ thường xuất hiện ở những nơi hiện tượng đứt gãy có cường độ lớn.

Câu hỏi 4 :

Cho biết các lớp đá dịch chuyển ngược hướng nhau theo phương nằm ngang với cường độ lớn đã tạo ra gì?

A. các đồng bằng rộng lớn.

B. các hoạt động động đất, núi lửa.

C. địa lũy, địa hào, hẻm vực.

D. Nấm đá, hở hàm ếch.

Câu hỏi 5 :

Cho biết địa hào được hình thành do nguyên nhân nào sau đây?

A. Một bộ phận địa hình giữa hai đường đứt gãy trồi lên

B. Vận động theo phương thẳng đứng với cường độ mạnh

C. Hiện tượng uốn nếp diễn ra với cường độ mạnh

D. Các lớp đá dịch chuyển ngược hướng nhau theo phương nằm ngang với cường độ lớn.

Câu hỏi 6 :

Cho biết đâu là cơ chế làm cho các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp manti?

A. sự tự quay của Trái Đất theo hướng từ Tây sang Đông.

B. sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.

C. sự tự quay của Trái Đất và sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.

D. sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng Trái Đất.

Câu hỏi 7 :

Hãy cho biết hiện tượng biển tiến - biển thoái là vận động của vỏ Trái Đất theo xu hướng?

A. Theo phương nằm ngang.

B. Theo phương thẳng đứng.

C. Bóc mòn và bồi tụ.

D. Vận chuyển.

Câu hỏi 8 :

Cho biết sự vận động theo phương nằm ngang ở lớp đá mềm sẽ xảy ra hiện tượng nào dưới đây?

A. Biển tiến - biển thoái.

B. Uốn nếp.

C. Đứt gãy.

D. Nâng lên.

Câu hỏi 9 :

Cho biết đặc điểm của sự vận động của vỏ Trái Đất theo phương thẳng đứng (còn gọi là vận động nâng lên và hạ xuống)?

A. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích lớn.

B. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích nhỏ.

C. xảy ra rất chậm và trên một diện tích lớn.

D. xảy ra rất chậm và trên một diện tích nhỏ.

Câu hỏi 10 :

Hãy giải thích tại sao trên Trái Đất lại có nguồn nội lực?

A. Năng lượng trong sản xuất công nghiệp của con người.

B. Năng lượng sóng, thuỷ triều.

C. Năng lượng của sự phân huỷ các chất phóng xạ.

D. Năng lượng của núi lửa và động đất.

Câu hỏi 11 :

Hãy cho biết phần lớn nguồn năng lượng được cho cung cấp cho hoạt động của các vận động kiến tạo là gì?

A. Lớp vỏ Trái Đất

B. Lớp Manti

C. Lớp nhân trong

D. Lớp nhân ngoài

Câu hỏi 12 :

Cho biết đâu là tác động của nội lực đến địa hình nước ta?

A. Địa hình hướng tây bắc – đông nam và vòng cung.

B. Hình thành 2 vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long.

C. Địa hình có tính phân bậc rõ rệt, thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.

D. Hiện tượng xói mòn, sạt lở đất diễn ra mạnh mẽ ở vùng đồi núi.

Câu hỏi 13 :

Ở nước ta, hiện tượng động đất được cho xảy ra mạnh nhất tại khu vực nào?

A. Vùng núi Tây Bắc.

B. Vùng đồng bằng sông Hồng.

C. Vùng núi Đông Bắc.

D. Tây Nguyên.

Câu hỏi 14 :

Các mỏ khoáng sản nội sinh được cho sẽ hình thành là do kết quả của hiện tượng gì?

A. Phun trào măc ma.

B. Biển tiến, biển thoái.

C. Lắng đọng trầm tích.

D. Khoáng sản tự sinh ra ở trong lòng Trái Đất.

Câu hỏi 15 :

Thung lũng sông Hồng của nước ta được hình thành do kết quả cụ thể của hiện tượng gì?

A. đứt gãy

B. biển tiến

C. uốn nếp

D. di chuyển của các địa mảng

Câu hỏi 16 :

Phần lớn lãnh thổ Hà Lan nằm dưới mực nước biển, đó được cho là hậu quả của hiện tượng nào?

A. hiện tượng uốn nếp.

B. hiện tượng đứt gãy.

C. động đất, núi lửa.

D. vận động nâng lên, hạ xuống.

Câu hỏi 17 :

Hiện tượng nào sau đây được cho không phải do tác động của nội lực?

A. Nâng lên hạ xuống

B. Đứt gãy

C. Uốn nếp

D. Bồi tụ

Câu hỏi 18 :

Theo em địa hào được hình thành là do gì?

A. Một bộ phận địa hình giữa hai đường đứt gãy trồi lên

B. Vận động theo phương thẳng đứng với cường độ mạnh

C. Hiện tượng uốn nếp diễn ra với cường độ mạnh

D. Các lớp đá dịch chuyển ngược hướng nhau theo phương nằm ngang với cường độ lớn

Câu hỏi 19 :

Biểu hiện được cho rõ rệt nhất của sự vận động theo phương thẳng đứng ở lớp vỏ Trái Đất là:

A. Độ cao của các đỉnh núi tăng lên

B. Thay đổi mực nước đại dương ở nhiều nơi

C. Diện tích của đồng bằng tăng lên

D. Các hiện tượng động đất, núi lửa hoạt động mạnh

Câu hỏi 20 :

Cho biết đâu là hệ quả của hiện tượng đứt gãy?

A. sinh ra hiện tượng biển tiến, biển thoái.

B. hình thành núi lửa, động đất.

C. tạo ra các hẻm vực, thung lũng.

D. làm xuất hiện các dãy núi.

Câu hỏi 21 :

Theo nhận định vì sao ở vùng khô, nóng (hoang mạc và bán hoang mạc), phong hóa lí học xảy ra mạnh?

A. Nhiều bão cát.

B. Nắng gay gắt, khí hậu khô hạn.

C. Gió thổi mạnh.

D. Sự chênh lệch giữa nhiệt độ ban ngày và đêm lớn.

Câu hỏi 23 :

Theo nhận định tác động của ngoại lực xảy ra trên bề mặt Trái Đất được thể hiện qua các quá trình nào dưới đây?

A. Phong hóa, bóc mòn, xâm thực, bồi tụ.

B. Vận chuyển, bồi tụ, phong hóa, xâm thực.

C. Vận chuyển, tạo núi, bóc mòn, bồi tụ.

D. Phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.

Câu hỏi 25 :

Khe rành, thung lũng sông là địa hình xâm thực theo nhận định là do đâu?

A. Gió.

B. Nhiệt độ.

C. Nước.

D. Con người.

Câu hỏi 27 :

Nhận định nào dưới đây được cho là chưa chính xác?

A. Xu hướng tác động của ngoại lực là làm cho các dạng địa hình bị biến đổi theo chiều hướng tăng độ cao.

B. Ngoại lực có tác dụng phá vỡ, san bằng địa hình do nội lực tạo nên.

C. Ngoại lực cùng với nội lực thường xuyên tác động đến địa hình bề Mặt Trái Đất nhưng mức độ biểu hiện của mỗi loại khác nhau ở những nơi khác nhau.

D. Ngoại lực cũng có tác dụng tạo ra những dạng địa hình mới.

Câu hỏi 29 :

Theo nhận định tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra tuần tự theo các quá trình phong hóa – bóc mòn, tiếp đến là

A. vận chuyển và bồi tụ.

B. lắng đọng và vận chuyển.

C. vận chuyển và tích tụ.

D. bồi tụ và vận chuyển.

Câu hỏi 30 :

Địa hình khối khoét mòn ở các hoang mạc theo nhận định là do

A. băng hà.

B. nước chảy trên mặt.

C. gió.

D. nấm đá.

Câu hỏi 31 :

Đâu là nguyên nhân chủ yếu khiến độ dày của tầng đối lưu lớn nhất ở xích đạo?

A. Xích đạo là khu vực có vận tốc tự quay quanh trục lớn nhất nên sinh ra lực li tâm lớn.

B. Xích đạo là khu vực có nhiệt độ cao quanh năm nên không khí giãn nở mạnh tạo điều kiện cho các chuyển động đứu lưu phát triển lên cao.

C. Xích đạo là nơi tập trung nhiều không khí trên Trái Đất.

D. Ở vùng xích đạo có tỉ lệ diện tích dại dương lớn.

Câu hỏi 33 :

Tầng nhiệt có tác dụng phản hồi sóng vô tuyến từ mặt đất truyền lên theo nhận định là vì?

A. Không khí ở tầng nay rất loãng.

B. Nhiệt độ ở tầng nay rất thấp.

C. Trong tầng có chứa nhiều ion.

D. Nhiệt độ ở tầng nay rất cao.

Câu hỏi 34 :

Biên độ nhiệt độ năm ở các vĩ độ trên bề mặt Trái Đất theo nhận định biến thiên theo chiều hướng nào?

A. tăng dần từ xích đạo đến chí tuyến, sau đó giảm dần từ chí tuyến lên cực.

B. tăng dần từ xích đạo lên cực.

C. giảm dần từ xích đạo đến chí tuyến sau đó tăng dần từ chí tuyến lên cực.

D. giảm dần từ xích đạo lên cực.

Câu hỏi 35 :

Vào thời gian đầu mùa đông theo nhận định nước ta chịu ảnh hưởng của khối khí nào?

A. Địa cực lục địa.

B. Ôn đới lục địa.

C. Ôn đới hải dương.

D. Chí tuyến lục địa.

Câu hỏi 36 :

Các phần tử vật chất rắn trong tầng đối lưu theo nhận định có tác dụng gì?

A. Hấp thụ phần lớn tia từ ngoại từ Mặt Trời.

B. Hấp thụ một phần bức xạ Mặt Trời.

C. Là hạt nhân ngưng tụ để hơi nước đọng lại xung quanh.

D. Là tác nhân quan trọng làm cho nhiệt độ tầng đối lưu giảm theo độ cao.

Câu hỏi 37 :

Căn cứ theo nhận định khối khí ôn đới lục địa thổi vào nước ta vào thời gian nào?

A. Đầu mùa xuân.

B. Đầu mùa hạ.

C. Đầu mùa thu.

D. Đầu mùa đông.

Câu hỏi 38 :

Theo nhận định bề mặt tiếp xúc của 2 khối khí nào sau đây gây mưa cho nhiều vùng ở nước ta vào mùa hạ?

A. Ôn đới hải dương và chí tuyến hải dương.

B. Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.

C. Chí tuyến hải dương và xích đạo hải dương.

D. Xích đạo hải dương bán cầu Bắc và xích đạo hải dương bán cầu Nam.

Câu hỏi 39 :

Nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất có xu hướng giảm dần từ vùng vĩ thấp về các vĩ độ cao theo nhận định chủ yếu do

A. Càng về vùng vĩ độ cao thời gian được Mặt Trời chiếu sáng trong năm càng ít.

B. Càng về vùng vĩ độ cao thì góc nhập xạ trong năm càng nhỏ.

C. Tầng đối lưu ở vùng vĩ độ cao mỏng hơn ở vùng vĩ độ thấp.

D. Càng lên vĩ độ cao lượng nước trên mặt đất càng nhiều.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK