A. Sông lớn, lòng sông rộng. Sông có nhiều phụ lưu cung cấp nước cho dòng sông chính.
B. Sông nhỏ, dốc, nhiều thác ghềnh.
C. Sông ngắn, dốc, lượng mưa lớn, tập trung trong thời gian ngắn.
D. Sông lớn, lượng mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày.
A. Mở rộng thu hẹp diện tích rừng trên bề mặt trái đất.
B. Di chuyển giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này tới nơi khác.
C. Làm tuyệt chủng một số loài động vật, thực vật.
D. Tạo ra một số loài động, thực vật mới trong quá trình lai tạo.
A. chế độ mưa.
B. thực vật.
C. hồ, đầm.
D. địa hình
A. Gió mùa Tây Nam.
B. Gió mùa Đông Bắc.
C. Gió mùa Đông Nam.
D. Tín Phong Bắc bán cầu.
A. tiếp tục gây mưa lớn và kéo dài.
B. hiệu ứng phơn khô nóng.
C. thời tiết lạnh, khô.
D. thời tiết mát mẻ, ôn hòa.
A. gió thổi quá mạnh
B. nhiệt độ quá cao
C. độ ẩm quá thấp
D. thiếu ánh sáng
A. Mở rộng thu hẹp diện tích rừng trên bề mặt trái đất.
B. Di chuyển giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này tới nơi khác.
C. Làm tuyệt chủng một số loài động vật, thực vật.
D. Tạo ra một số loài động, thực vật mới trong quá trình lai tạo.
A. Đất phù sa ngọt.
B. Đất feralit đồi núi.
C. Đất chua phen
D. Đất ngập mặn
A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa
B. Khí hậu xích đạo ẩm
C. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải
D. Khí hậu ôn đới lục địa
A. Thực vật là nguồn cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật
B. Thực vật là nơi trú ngụ của nhiều loài động vật.
C. Sự phát triển thực vật làm thay đổi môi trường sống của động vật.
D. Sự phát tán một số loài thực vật mang theo một số loài động vật nhỏ.
A. Cày nông bừa sục.
B. Thau chua rửa mặn.
C. Trồng cây phủ xanh đất trồng đồi núi trọc.
D. Đốt rừng làm nương rẫy.
A. Cày bừa.
B. Làm cỏ.
C. Bón phân.
D. Gieo hạt.
A. Khí hậu cận cực.
B. Khí hậu hàn đới.
C. Khí hậu nhiệt đới.
D. Khí hậu ôn hòa.
A. Phá rừng đầu nguồn.
B. Đốt rừng làm nương rẫy.
C. Khai thác rừng ở đồi núi.
D. Thau chua rửa mặn.
A. tài nguyên đất không có sự thay đổi.
B. tính chất của đất thay đổi nhiều.
C. đất đai bị giảm chất dinh dưỡng nghiêm trọng.
D. đất đai bị bạc màu hơn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời
B. trọng lực của Trái Đất
C. sóng ngầm dưới đáy đại dương
D. gió biển
A. sóng biển
B. dòng biển
C. thủy triều
D. lũ lụt
A. Xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400gần bờ đông các lục địa chảy về xích đạo.
B. Xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400gần bờ đông các đại dương chảy về xích đạo.
C. Thường phát sinh ở hai bên đường xích đạo chảy theo hướng tây, gặp lục địa chuyển hướng chảy về cực.
D. Xuất phát từ hai chí tuyến Bắc (Nam) gần bở đông các đại dương chảy về phía cực.
A. gió biển
B. lực hấp dẫn của các thiên thể
C. động đất, núi lửa
D. hoạt động của bão
A. sóng thần
B. sóng bạc đầu
C. sóng nội
D. sóng triều
A. Tác dụng của các dòng biển.
B. Độ mặn như nhau.
C. Nước biển ở mỗi nơi đều là nước từ các địa cực lắng xuống và trôi đến.
D. Không chịu tác động của ánh sáng.
A. Mực nước lũ tương đối điều hòa.
B. Mực nước lũ không ổn định.
C. Mực nước lũ lên chậm.
D. Mực nước lũ lên nhanh.
A. Chế độ mưa.
B. Thực vật.
C. Hồ, đầm.
D. Địa hình.
A. Mưa.
B. Băng tuyết.
C. Nước ngầm.
D. Nước ao, hồ.
A. Sông ngòi.
B. Địa hình.
C. Thực vật.
D. Thổ nhưỡng.
A. Gió mùa Đông Nam.
B. Tín Phong Bắc bán cầu.
C. Gió mùa Tây Nam.
D. Gió mùa Đông Bắc.
A. vùng cực, vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng Xích đạo.
B. vùng cực, vùng ôn đới, vùng chí tuyến, vùng Xích đạo.
C. vùng ôn đới, vùng Xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến.
D. vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng cực, vùng Xích đạo.
A. lượng mưa trong năm lại ít.
B. lượng mưa trong năm tăng mạnh.
C. có nhiệt độ thấp, khí áp cao và ít mưa.
D. không có hiện tượng mưa nữa.
A. Đây là khu vực nhận được nguồn bức xạ từ Mặt Trời lớn.
B. Chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. Đây là khu vực thống trị của các khu khí áp cao.
D. Có lớp phủ thực vật thưa thớt.
A. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường vĩ tuyến.
B. Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp giảm.
C. Nhiệt độ càng tăng, khí áp càng giảm.
D. Gió thường xuất phát từ các áp cao.
A. Là khu áp thấp nhiệt lực, không khí liên tục bốc lên cao hình thành mây gây mưa.
B. Tỉ lệ diện tích đại dương so với diện tích lục địa lớn.
C. Là nơi thường xuyên chịu tác động của frông, có nhiều dòng biển nóng.
D. Là nơi có diện tích rừng, mặt biển và sông, hồ lớn nhất thế giới.
A. Càng lên cao không khí càng loãng bức xạ mặt đất càng mạnh.
B. Càng lên cao không khí càng loãng bức xạ Mặt trời càng giảm.
C. Càng lên cao lượng mưa càng lớn làm giảm nhiệt.
D. Càng lên cao gió thổi càng mạnh lên càng lạnh.
A. Nhiệt độ càng tăng, khí áp càng tăng.
B. Gió thường xuất phát từ các áp cao về áp thấp.
C. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường vĩ tuyến.
D. Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp tăng.
A. Sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
B. Bị địa hình bề mặt Trái Đất chia cắt.
C. Diện tích của các lục địa và các đại dương không đều nhau.
D. Tác động của các loại gió thổi trên bề mặt trái đất.
A. khối khí cực
B. khối khí ôn đới
C. khối khí chí tuyến
D. khối khí xích đạo
A. Gồm có khí nitơ, ôxi, hơi nước và các khí khác trong đó khí ôxi chiếm tỉ lệ lớn nhất
B. Chỉ có khí, ôxi và hơi nước trong đó khí nitơ chiếm tỉ lệ lớn nhất
C. Gồm có khí nitơ, ôxi, hơi nước và các khí khác trong đó khí nitơ chiếm tỉ lệ lớn nhất
D. Gồm có khí nitơ, ôxi và các khí khác trong đó có khí nitơ chiếm tỉ lệ lớn nhất
A. Xích đạo là khu vực có vận tốc tự quay quanh trục lớn nhất nên sinh ra lực li tâm lớn.
B. Xích đạo là khu vực có nhiệt độ cao quanh năm nên không khí giãn nở mạnh tạo điều kiện cho các chuyển động đứu lưu phát triển lên cao.
C. Xích đạo là nơi tập trung nhiều không khí trên Trái Đất.
D. Ở vùng xích đạo có tỉ lệ diện tích dại dương lớn.
A. 2,10C và 34,50C.
B. 3,40C và 33,50C.
C. 40C và 35,50C.
D. 5,20C và 36,50C.
A. Không khí ở tầng nay rất loãng.
B. Nhiệt độ ở tầng nay rất thấp.
C. Trong tầng có chứa nhiều ion.
D. Nhiệt độ ở tầng nay rất cao.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK