A. Gió mùa.
B. Gió Mậu dịch.
C. Gió đất, gió biển.
D. Gió Tây ôn đới.
A. Gió mùa mùa Đông thường đem mưa đến.
B. Gió mùa mùa hạ thổi từ biển vào thường xuyên đem mưa đến.
C. Cả gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa Đông đều đem mưa lớn đến.
D. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp.
A. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường vĩ tuyến.
B. Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp giảm.
C. Nhiệt độ càng tăng, khí áp càng giảm.
D. Gió thường xuất phát từ các áp cao.
A. Gió mùa Đông Nam.
B. Tín Phong Bắc bán cầu.
C. Gió mùa Tây Nam.
D. Gió mùa Đông Bắc.
A. vùng cực, vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng Xích đạo.
B. vùng cực, vùng ôn đới, vùng chí tuyến, vùng Xích đạo.
C. vùng ôn đới, vùng Xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến.
D. vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng cực, vùng Xích đạo.
A. Là khu áp thấp nhiệt lực, không khí liên tục bốc lên cao hình thành mây gây mưa.
B. Tỉ lệ diện tích đại dương so với diện tích lục địa lớn.
C. Là nơi thường xuyên chịu tác động của frông, có nhiều dòng biển nóng.
D. Là nơi có diện tích rừng, mặt biển và sông, hồ lớn nhất thế giới.
A. lượng mưa trong năm lại ít.
B. lượng mưa trong năm tăng mạnh.
C. có nhiệt độ thấp, khí áp cao và ít mưa.
D. không có hiện tượng mưa nữa.
A. Đây là khu vực nhận được nguồn bức xạ từ Mặt Trời lớn.
B. Chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. Đây là khu vực thống trị của các khu khí áp cao.
D. Có lớp phủ thực vật thưa thớt.
A. Chỉ có frông nóng gây mưa còn frông lạnh không gây mưa.
B. Khi xuất hiện frông, không khí lạnh bị bốc lên cao hình thành mây, gây mưa.
C. Khi xuất hiện frông, không khí nóng luôn nằm trên khối không khí lạnh.
D. Khi xuất hiện frông, không khí sẽ không có sự nhiễu động nào.
A. Gây ra hiện tượng phơn.
B. Gây nên khô hạn, nền nhiệt cao.
C. Gây mưa lớn, nhiều.
D. Gây tình trạng nồm, khô.
A. Càng lên cao không khí càng loãng bức xạ mặt đất càng mạnh.
B. Càng lên cao không khí càng loãng bức xạ Mặt trời càng giảm.
C. Càng lên cao lượng mưa càng lớn làm giảm nhiệt.
D. Càng lên cao gió thổi càng mạnh lên càng lạnh.
A. Sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
B. Bị địa hình bề mặt Trái Đất chia cắt.
C. Diện tích của các lục địa và các đại dương không đều nhau.
D. Tác động của các loại gió thổi trên bề mặt trái đất.
A. tiếp tục gây mưa lớn và kéo dài.
B. hiệu ứng phơn khô nóng.
C. thời tiết lạnh, khô.
D. thời tiết mát mẻ, ôn hòa.
A. sự chênh lệch khí áp giữa xích đạo và vùng cận chí tuyến.
B. sự chênh lệch khí áp giữa vùng các chí tuyến và vùng ôn đới.
C. sự chênh lệch khí áp giữa bán cầu bắc và bán cầu Nam theo mùa.
D. sự chênh lệch tỷ áp giữa lục địa và đại dương theo Mùa.
A. các hoang mạc lớn trên thế giới.
B. tập trung nhiều núi lửa, động đất.
C. nhiều thiên tai thiên nhiên.
D. lớp phủ thực vật rất phát triển.
A. Tây Á, Đông Nam Á, Bắc Phi.
B. Tây Á, Trung Á, Bắc Phi.
C. Tây Á, Bắc Mĩ, Nam Phi.
D. Trung Á, Bắc Mĩ, Nam Phi.
A. Quần đảo In- đô-nê-xi-a, vùng bắc - đông bắc Ấn Độ Dương, tây bắc Nam Mĩ.
B. Quần đảo In-đô-nê-xi-a, Bắc Phi, Nam Mĩ.
C. Bắc Phi, quần đảo In- đô-nê-xi-a và Tây Á.
D. Quần đảo In- đô-nê-xi-a, tây bắc Nam Mĩ, Trung Á.
A. Gió Mậu dịch chủ yếu là gió khô.
B. Gió Mậu dịch không thổi qua đại dương.
C. Gió Mậu dịch thổi yếu.
D. Gió Mậu dịch là gió ẩm, khô.
A. từ 201 – 500 mm.
B. dưới 200 mm.
C. từ 501 – 1000 mm.
D. trên 2000 mm.
A. Từ 201 – 500 mm.
B. Từ 1001 – 2000 mm.
C. Từ 501 – 1000 mm.
D. Trên 2000 mm.
A. mùa hạ hướng tây nam (hoặc đông nam), mùa đông hướng đông bắc.
B. mùa hạ hướng tây bắc, mùa đông hướng đông bắc.
C. mùa hạ hướng tây nam. Mùa đông hướng đông nam.
D. mùa hạ hướng tây nam (hoặc đông bắc), mùa đông hướng đông bắc (hoặc tây nam).
A. Nước ngầm, thực vật và hồ, đầm.
B. Thực vật, các dòng biển, bồ và đầm.
C. Các dòng biển, nước ngầm, thực vật.
D. Thực vật, hồ, đầm và dòng biển.
A. Năng lượng gió.
B. Năng lượng thuỷ triều.
C. Năng lượng bức xạ Mặt Trời.
D. Năng lượng địa nhiệt.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Vòng tuần hoàn của nước.
B. Vòng tuần hoàn của sinh vật.
C. Vòng tuần hoàn của thổ nhưỡng.
D. Vòng tuần hoàn địa chất.
A. Chế độ mưa.
B. Địa hình.
C. Thực vật.
D. Hồ, đầm.
A. Có nhiệt độ cao.
B. Có khí hậu khô nóng nên lượng nước bốc hơi mạnh.
C. Mưa ít.
D. Nhận được lượng bức xạ nhỏ.
A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi nhiều hay ít.
B. Địa hình và cấu tạo của đất, đá.
C. Lớp phủ thực vật.
D. Tác động của con người.
A. Độ tơi xốp của đất.
B. Lượng chất dinh dưỡng trong đất.
C. Thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất.
D. Khả năng thẩm thấu nước và không khí của đất.
A. Quá trình hình thành đất mùn thô.
B. Quá trình glay hóa đất, đất bạc màu.
C. Quá trình hình thành đất phù sa.
D. Quá trình hình thành đất feralit.
A. Khí quyển, thạch quyển, sinh quyển, thủy quyển.
B. Khí quyển, thạch quyển, sinh quyển.
C. Khí quyển, thạch quyển, thủy quyển.
D. Thạch quyển, sinh quyển, thủy quyển.
A. Làm cho đá gốc bị phá hủy thành các sản phẩm phong hóa.
B. Giúp hòa tan, rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất.
C. Tạo môi trường để vi sinh vật phân giải và tổng hợp chất hữu cơ trong đất.
D. Tạo môi trường để vi sinh vật phân giải và tổng hợp chất hữu cơ trong đất.
A. Khí quyển.
B. Thạch quyển.
C. Sinh quyển.
D. Thủy quyển.
A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi nhiều hay ít.
B. Địa hình và bề mặt các dạng địa hình.
C. Các hoạt động của con người.
D. Vị trí trên mặt đất và bề mặt địa hình.
A. Tầng đất mỏng hơn và cũng ít chất dinh dưỡng hơn.
B. Tầng đất dày hơn và cũng nhiều chất dinh dưỡng hơn.
C. Tầng đất mỏng hơn nhưng giàu chất dinh dưỡng hơn.
D. Tầng đất dày hơn nhưng nghèo chất dinh dưỡng hơn.
A. Cung cấp vật chất vô cơ cho đất.
B. Phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn.
C. Bám vào các khe nứt của đá, làm phá hủy đá.
D. Hạn chế việc sói mòn đất và góp phần làm biến đổi tính chất của đất.
A. Thực vật cung cấp chất hữu cơ cho đất.
B. Feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng ở vùng khí hậu nhiệt đới.
C. Vi sinh vật phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn.
D. Ở vùng núi, đất đai dễ bị xói mòn, rửa trôi.
A. Sa mạc.
B. Đồng bằng.
C. Đầm lầy.
D. Rừng cây.
A. Trồng rừng ở vùng thượng lưu sông.
B. Phát triển nông nghiệp sạch ở thượng nguồn.
C. Xây dựng hệ thống thủy lợi.
D. Xây dựng các nhà máy thủy điện.
A. Quá trình phá hủy đá xảy ra chậm, làm cho quá trình hình thành đất yếu.
B. Quá trình phá hủy đá xảy ra nhanh, lớp đất phủ dày.
C. Quá trình phá hủy đá không diễn ra được, không có lớp đất phủ lên bề mặt.
D. Đá bị phá hủy rất nhanh, lớp đất phủ trên bề mặt rất dày.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK