A. Pha co tâm nhĩ → pha giãn chung → pha tâm thất
B. Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất →pha giãn chung
C. Pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha giãn chung
D. Pha giãn chung → pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ
A. ATP, NADPH và O2
B. NADPH và O2
C. ATP và CO2
D. ATP và NADPH
A. Dạ lá sách
B. Dạ múi khế
C. Dạ tổ ong
D. Dạ cỏ
A. (1), (2) và (5)
B. (1), (4) và (5)
C. (3), (4) và (5)
D. (1), (3) và (4)
A. Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học
B. Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học
C. Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học
D. Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học.
A. dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra
B. dấu hiệu bên ngoài của thân cây
C. dấu hiệu bên ngoài của lá cây
D. dấu hiệu bên ngoài của hoa.
A. Tăng diện tích lá
B. Tăng cường độ quang hợp
C. Tăng hệ số kinh tế
D. Tăng diện tích lá, tăng cường độ quang hợp, tăng hệ số kinh tế
A. (1), (2), (4 )
B. (1), (2), (3)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (3), (5)
A. Gan →Glucagôn → Tuyến tụy → Glicôgen → Glucôzơ trong máu tăng
B. Gan → Tuyến tụy → Glucagôn → Glicôgen → Glucôzơ trong máu tăng
C. Tuyến tụy → Gan → Glucagôn → Glicôgen → Glucôzơ trong máu tăng
D. Tuyến tụy →Glucagôn → Gan →Glicôgen → Glucôzơ trong máu tăng
A. Hàm lượng ôxi trong đất thấp
B. Thế nước của đất thấp
C. Các ion khoáng là độc đối với cây
D. Cường độ ánh sáng quá cao
A. Nito tự do có trong khí quyển (N2)
B. Nitrat (NO3-)
C. Nitrat (NO3-) và amôni (NH4+)
D. Amôni (NH4+)
A. Tạo lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ
B. Tạo động lực đầu dưới đẩy dòng mạch gỗ lên cao
C. Tạo động lực đầu dưới đẩy dòng mạch rây lên cao
D. Động lực của dòng mạch rây
A. (2) và (3)
B. (1) và (4)
C. (2) và (4)
D. (1) và (2)
A. I: 5, 1; II: 3, 7, 8; III: 4, 2
B. I: 3, 1, 7; II: 5, 8; III: 4, 2
C. I: 3, 1; II: 5, 7, 8; III: 4, 2
D. I: 5, 1, 7; II: 3, 8; III: 4, 2
A. Khi mới bón phân, cây dễ hút nước do sự sinh trưởng của rễ tăng, sau đó sự hút nước giảm dần
B. Khi mới bón phân, cây khó hút nước do nồng độ dịch đất tăng, sau đó cây dễ hút nước hơn do hút khoáng làm tăng dịch bào
C. Khi mới bón phân, hàm lượng H+ giảm, cây tăng cường hút nước để bù lại, sau đó hàm lượng H+ cân bằng, quá trình hút nước trở lại bình thường
D. Khi mới bón phân, hàm lượng OH- tăng, cây giảm hút nước, sau đó hàm lượng OH- cân bằng quá trình hút nước trở lại bình thường
A. Tổng hợp cacbohiđrat
B. Tổng hợp lipit
C. Tổng hợp prôtêin
D. Tổng hợp ADN
A. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê
B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò
C. Ngựa, thỏ, chuột
D. Trâu, bò, cừu, dê
A. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch
B. Qua thành mao mạch
C. Qua thành động mạch và mao mạch
D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch
A. diệp lục và carôtennôit
B. diệp lục a và carôten
C. diệp lục b và carôten
D. diệp lục và carôten
A. 0,012
B. 0,065
C. 0,008
D. 0,0008
A. (1)→(3) → (4) → (5) → (2)
B. (1) → (3) → (5) → (4) → (2)
C. (1) → (3) → (4) → (2) → (5)
D. (1) → (4) → (3) → (5) → (2)
A. Vì ban đêm khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp thuận lợi cho hoạt động của nhóm thực vật này
B. Vì ban đêm mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hóa CO2
C. Vì ban đêm, khí khổng mới mở ra, ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước
D. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn
B. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua
C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp
D. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v)khá lớn
A. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg
B. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào
C. Tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể
D. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống
A. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào
B. Thức ăn được tiêu hóa nội bào
C. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào
D. Một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
A. Trong cơ thể, chỉ có các hệ đệm mới có vai trò trong điều hoà cân bằng pH nội môi
B. Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong
C. Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng điều hoà nồng độ các chất hoà tan trong máu như glucôzơ,...
D. Gan tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thụ hoặc thải bớt nước và các chất
A. lực hút của lá (quá trình thoát hơi nước)
B. lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước)
C. lực liên kết giữa các phân tử nước
D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn
A. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng
B. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng
C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh
D. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng
A. C6H12O6 + 6O2→6CO2+ 6H2 O
B. C6H12O6 + 6O2→6H2 O + 6CO2+ ATP
C. C6H12O6 + 6O2→6H2 O + 6CO2 + năng lượng (nhiệt + ATP)
D. C6H12O6 + 6O2→6H2 O + 6CO2 + NADPH + NADH + ATP
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống
B. từ mạch gỗ sang mạch rây
C. từ mạch rây sang mạch gỗ
D. qua mạch gỗ
A. Tổng tiết diện của mạch và sự chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch
B. Lưu lượng máu có trong tim
C. Tiết diện mạch
D. Chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch
A. NO3- → NO2- → NH4+
B. N2 → NH3 → NH4+
C. NO2- → NO3- → NH4+
D. NH3→ NO3- → NH4+
A. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng
B. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm
C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng
D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm
A. Tích luỹ năng lượng
B. Cân bằng nhiệt độ của môi trường
C. Điều hòa không khí
D. Tạo chất hữu cơ
A. Sự va đẩy của các tế bào máu
B. Năng lượng co tim
C. Dòng máu chảy liên tục
D. Co bóp của mạch
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK