Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Sinh học Đề thi HK1 môn Sinh học 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Huệ

Đề thi HK1 môn Sinh học 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Huệ

Câu hỏi 1 :

Tập tính động vật là gì?

A. Một chuỗi phản xạ

B. Chuỗi những phản ứng mà cơ thể trả lời lại kích thích để đảm bảo sự tồn tại của cá thể và loài

C. Chuỗi phản ứng trả lời lại kích thích bên ngoài

D. Các thói quen của động vật

Câu hỏi 2 :

Tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều là vì sao?

A. số tế bào thần kinh rất nhiều, tuổi thọ thường cao.

B. hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.

C. sống trong môi trường phức tạp.

D. có nhiều thời gian để học tập.

Câu hỏi 3 :

Nêu khái niệm xinap?

A. Nơi tếp xúc giữa chùm tận cùng của nơron này với nhánh của nơron khác hoặc cơ quan đáp ứng.

B. Nơi tiếp xúc giữa sợi trục của nơron này với sợi nhánh của nơron khác.

C. Nơi tiếp xúc giữa các nơron khác nhau.

D. Nơi tiếp xúc giữa sợi trục của các tế bào thần kinh này với thân của tế bào thần kinh bên cạnh.

Câu hỏi 4 :

Quá trình truyền tin qua xinap diễn ra theo trật tự nào sau đây?

A. Màng trước xinap → chùy xinap → khe xinap → màng sau xinap

B. Màng trước xinap → khe xinap → chùy xinap→ màng sau xinap

C. Khe xinap → Màng trước xinap → chùy xinap→ màng sau xinap

D. Chùy xinap → Màng trước xinap → khe xinap → màng sau xinap

Câu hỏi 5 :

Điện thế hoạt động là điện thế phát sinh khi nào?

A. Tế bào bị kích thích

B. Tế bào bị kích thích tới ngưỡng

C. Tế bào bị kích thích hoặc ức chế

D. Tế bào được kích hoạt bởi xung thần kinh

Câu hỏi 6 :

Trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động ở giai đoạn mất phân cực diễn ra như thế nào?

A. Cả trong và ngoài màng tích điện âm

B. Chênh lệch điện thế giảm nhanh tới 0

C. Cả trong và ngoài màng tích điện dương

D. Chênh lệch điện thế cực đại

Câu hỏi 7 :

Nêu khái niệm điện thế nghỉ?

A. Sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng tích điện âm còn phía ngoài màng tích điện dương

B. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích , phía trong màng tích điện dương còn ngoài màng tích điện âm

C. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng tích điện âm còn ngoài màng tích điện dương

D. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích , phía trong màng tích điện âm, còn ngoài màng tích điện dương

Câu hỏi 8 :

Ion K+ có thể khuếch tán từ trong ra ngoài màng tế bào là do đâu?

A. Cổng K+ mở và nồng độ bên trong màng của K+ cao

B. Ion K+ có kích thước nhỏ

C. Ion Kmang điện tích dương

D. Ion K+ bị lực đẩy cùng dấu của ion Na+

Câu hỏi 9 :

Điều nào không đúng với sự tiến hóa của hệ thần kinh?

A. Tiến hóa theo dạng lưới → chuỗi hạch → dạng ống

B. Tiến hóa theo hướng tiết kiệm năng lượng trong phản xạ

C. Tiến hóa theo hướng phản ứng chính xác và thích ứng trược kich thích của môi trường

D. Tiến hóa theo hướng tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng

Câu hỏi 10 :

Não bộ của hệ thần kinh dạng ống gồm có các thành phần nào?

A. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành – cầu não

B. Bán cầu đại não, não trung gian, củ não sinh tư

C. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não

D. Bán cầu đại não, não trung gian, cuống não, tiểu não và trụ não

Câu hỏi 11 :

Ứng động nào dưới đây không theo chu kì đồng hồ sinh học?

A. Ứng động đóng mở khí khổng.

B. Ứng động quấn vòng.

C. Ứng động nở hoa.

D. Ứng động thức ngủ của lá.

Câu hỏi 13 :

Ý nghĩa của hướng trọng lực đối với cây?

A. Giúp rễ cây tìm đến nguồn nước để hút nước.

B. Giúp cây luôn hướng về ánh sáng để quang hợp.

C. Giúp rễ cây mọc vào đất để giữ cây và hút chất dinh dưỡng.

D. Giúp cây bám vào vật cứng khi tiếp xúc

Câu hỏi 14 :

Thân cây non sinh trưởng như thế nào khi chiếu sáng từ một hướng (sau một thời gian)?

A. Mọc thẳng, khỏe.

B. Tránh xa nguồn sáng.

C. Hướng về nguồn sáng.

D. Cây non hướng sáng âm.

Câu hỏi 15 :

Hormone của tuyến nội tiết nào sau đây có tác dụng làm tăng tải hấp thụ Na+ ở thận?

A. tuyến yên

B. tuyến tụy

C. tuyến trên thận

D. tuyến giáp

Câu hỏi 16 :

Vai trò điều tiết của các hoocmôn do tụy tiết ra là gì?

A. insulin tham gia điều tiết khi nồng độ glucose trong máu cao, còn glucagon điều tiết khi nồng độ glucose trong máu cũng cao.

B. insulin tham gia điều tiết khi nồng độ glucose trong máu thấp, còn glucagon điều tiết khi nồng độ glucose trong máu cũng thấp.

C. insuiin tham gia điều tiết khi nồng độ glucose trong máu cao, còn glucagon điều tiết khi nồng độ glucose trong máu thấp.

D. insulin tham gia điều tiết khi nồng độ glucose trong máu thấp, còn glucagon điếu tiết khi nồng độ glucose trong máu cao.

Câu hỏi 17 :

Huyết áp cực đại xuất hiện ứng với kỳ nào trong chu kỳ hoạt động của tim?

A. Giữa 2 kỳ tâm thất co và tâm nhĩ co

B. Kỳ co tâm nhĩ

C. Kỳ co tâm thất

D. Pha giãn chung.

Câu hỏi 18 :

Nêu khái niệm về huyết áp?

A. Lực đẩy máu của tim vào động mạch chủ ở kỳ co tâm thất

B. Áp lực máu do sức đẩy máu của tim và sức ép của thành động mạch

C. Áp lực của máu vào thành mạch

D. Áp lực máu trong tim

Câu hỏi 19 :

Loài nào hô hấp bằng phổi?

A. Giun đất.

B. Chim bồ câu.

C. Cá chép.

D. Châu chấu.

Câu hỏi 20 :

Manh tràng ở động vật ăn cỏ thường rất phát triển. Nó có chức năng chủ yếu gì?

A. Chứa các chất cặn bã của quá trình tiêu hóa

B. Biến đổi xenlulo nhờ hệ vi sinh và hấp thụ vào máu

C. Biến đổi xenlulo nhờ các enzyme

D. Hấp thụ nước để cô đặc chất thải

Câu hỏi 21 :

Ý nào không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với trao đổi khí?

A. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tô hô hấp.

B. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn.

C. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.

D. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.

Câu hỏi 22 :

Trong cơ thể động vật ăn thịt và động vật ăn tạp, có các tuyến tiêu hóa chủ yếu nào sau đây?

A. Tuyến nước bọt, tuyến dạ dày, tuyến gan, tuyến tụy

B. Tuyến nước bọt , tuyến tụy, tuyến dạ dày

C. Tuyến dạ dày, tuyến tụy, ruột già

D. Tuyến nước bọt, tuyến ruột

Câu hỏi 23 :

Hô hấp tỷ lệ thuận với nhiệt độ môi trường nhưng nhiệt độ quá cao (trên \(45^oC\)) lại ức chế quá trình hô hấp vì sao?

A. Tế bào bị hủy hoại

B. Các enzyme oxi hóa khử bị biến tính

C. Nó thúc đẩy quá trình lên men

D. Nó làm đông đặc tế bào chất.

Câu hỏi 24 :

Hô hấp hiếu khí sẽ chuyển sang hô hấp kị khí nếu yếu tố nào sau đây thay đổi?

A. Nồng độ \(O_2\) trong không khí giảm xuống dưới 5%

B. Nồng độ \(CO_2\) trong không khí cao quá 0,05%

C. Nhiệt độ môi trường đạt mức 45 – 50%

D. Độ ẩm trong không khí bão hòa

Câu hỏi 26 :

Năng suất cây trồng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Nhịp điệu sinh trưởng của bộ máy quang hợp.

B. Khả năng quang hợp của giống cây trồng.

C. Khả năng tích lũy chất khô vào cơ quan kinh tế.

D. Thời gian sinh trưởng của cây dài hay ngắn.

Câu hỏi 27 :

Nhận định không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của ánh sáng tới cường độ quang hợp?

A. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin.

B. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh tím và miền ánh sáng đỏ.

C. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohiđrat.

D. Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng đến cường độ quang hợp là như nhau.

Câu hỏi 28 :

Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.

B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước.

C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp.

D. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối.

Câu hỏi 29 :

Vai trò của pha tối đối với cây xanh là gì?

A. Khử CO2 để hạn chế ô nhiễm môi trường

B. Tạo ra nước để cây tiến hành quang hợp

C. Giải phóng oxi phân tử

D. Tổng hợp các chất hữu cơ

Câu hỏi 31 :

Đặc điểm hình thái của lá giúp hấp thụ nhiều tia sáng là gì?

A. có khí khổng.

B. có hệ gân lá.

C. có lục lạp.

D. diện tích bề mặt lớn.

Câu hỏi 32 :

Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ nào sau đây?

A. chuyển hóa năng lượng ở dạng hoá năng thành quang năng

B. tổng hợp glucôzơ.

C. tiếp nhận CO2

D. hấp thụ năng lượng ánh sáng.

Câu hỏi 33 :

Để cải tạo đất người ta thường trồng cây họ đậu vì sao?

A. Đây là cây ngắn ngày nên nhanh chóng thu hoạch

B. Chúng có vi khuẩn cố định nito cộng sinh ở rễ nên phát triển tốt trên đất nghèo dinh dưỡng

C. Chúng có vi khuẩn cố định nito cộng sinh ở rễ nên có thể bổ sung đạm cho đất

D. Ít phải bón phân

Câu hỏi 34 :

Quá trình gắn phân tử NH3 vào 1 axit amin dicacboxilic có ý nghĩa sinh học quan trọng là gì?

A. Tránh cho tế bào không bị đầu độc bởi NH3

B. Dự trữ axit amin cho cơ thể

C. Là bước trung gian để tổng hợp các axit amin

D. Tất cả đều đúng

Câu hỏi 37 :

Một số cây chỉ có khí khổng ở mặt dưới của lá nhưng vẫn thoát nước ở cả 2 mặt lá, chứng tỏ điều gì?

A. Hơi nước có thể thoát qua khí khổng và tầng cutin mỏng của lá

B. Hơi nước thoát ra không phụ thuộc vào khí khổng

C. Quá trình thoát hơi nước ở cây là một quá trình bị động

D. Sự thoát hơi nước chỉ phụ thuộc vào độ ẩm không khí.

Câu hỏi 38 :

Đặc điểm nào ít gặp ở thực vật sa mạc?

A. Lá tiêu giảm và có lớp cutin dày

B. Dự trữ nước trong thân, lá

C. Hệ rễ ít phát triển

D. Sinh sản chỉ 1 lần trong năm

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK