A. Thay đổi tốc độ sản xuất
B. Sản xuất hỗn hợp theo mùa
C. Thay đổi mức tồn kho
D. Thay đổi nhân lực theo mức cầu
A. Là chiến lược kết hợp hai hay nhiều thông số kiểm soát được để lập một kế hoạch sản xuất khả thi
B. Là chiến lược kết hợp các giải pháp với nhau
C. Là chiến lược mô tả tỉ mỉ kế hoạch
D. Là chiến lược khó xảy ra
A. Không cần thay đổi hoặc chỉ thay đổi lực lượng lao động từ từ
B. Dễ thực hiện
C. Tạo độ linh hoạt nhịp nhàng cao cho đầu ra của doanh nghiệp
D. Không phải trả tiền bảo hiểm lao động
A. Tận dụng mọi nguồn tài nguyên, ổn định nhân lực
B. Tận dụng thời tiết
C. Tránh được việc làm phụ trội
D. Kiểm soát được chất lượng của sản phẩm
A. Khó hiểu
B. Phức tạp
C. Ít người biết đến, không được dùng phổ biến
D. Phương pháp này dùng cách thử đúng sai nên không đảm bảo cho một kế hoạch sản xuất tối ưu
A. 4 bước
B. 2 bước
C. 5 bước
D. 6 bước
A. Bước thứ nhất
B. Bước thứ 3
C. Bước thứ 4
D. Bước thứ 5
A. Lưu đến các sách lược của công ty với việc xác định mức độ lao động và tồn kho
B. Điều chỉnh kế hoạch sản xuất để đáp ứng nhu cầu
C. Xác định nhu cầu cho mỗi giai đoạn
D. Xác định công suất khi làm trong giờ
A. Phân công công việc
B. Phân tích kế hoạch tác nghiệp
C. Kế hoạch sản xuất và dự thảo ngân sách
D. Sử dụng đồng vốn
A. 3 chiến lược chủ động và 4 chiến lược thụ động
B. 4 chiến lược chủ động và 4 chiến lược thụ động
C. 3 chiến lược chủ động và 5 chiến lược thụ động
D. 5 chiến lược chủ động và 3 chiến lược thụ động
A. Phải chịu phí tồn kho nhiều
B. Tốn phí trả phụ trội, hạ thấp năng suất biên
C. Chi phí lớn có thể phải gánh thêm do đào tạo
D. Không kiểm soát được chất lượng và thời gian
A. Trong khu vực sản xuất
B. Trong lĩnh vực dịch vụ
C. Khi công ty không đủ khả năng đáp ứng đủ các đơn hàng
D. Trong những công việc không đòi hỏi tay nghề cao
A. Hoạch định tổng hợp về mức độ tồn kho và sản xuất để đạt được yêu cầu của khách hàng
B. Phân bổ tốc độ sản xuất và mức độ tồn kho cho từng loại sản phẩm
C. Phân công công việc cho từng đối tượng cụ thể
D. Đặt kế hoạch phân bố cần làm ra trên các phương tiện sản xuất khác nhau
A. Dự báo dài hạn gồm: phân công việc và đặt hàng
B. Dự báo dài hạn gồm: Nghiên cứu và phát triển, kế hoạch sản phẩm mới, sử dụng đồng vốn, định vị và phát triển doanh nghiệp
C. Dự báo dài hạn gồm: kế hoạch bán hàng, kế hoạch sản xuất và dự thảo ngân sách, phân tích kế hoạch tác nghiệp
D. Dự báo dài hạn gồm: sắp xếp nhân lực, tồn kho, hợp đồng gia công bên ngoài
A. Kế hoạch ngắn hạn thường từ 3 tháng trở xuống
B. Kế hoạch trung hạn thường từ 3 tháng tới 1 năm
C. Kế hoạch ngắn hạn thường từ 3 tháng tới 1 năm
D. Kế hoạch dài hạn từ 1 năm trở lên
A. Thay đổi nhân lực theo mức cầu
B. Dùng công nhân làm việc bán thời gian
C. Sản xuất sản phẩm hỗn hợp theo mùa
D. Thay đổi mức tồn kho
A. Không kiểm soát được chất lượng, thời gian
B. Tốn thêm phí trả phụ trội, hạ thấp năng suất
C. Giảm lợi nhuận
D. Có thể mất vĩnh viễn công việc đã đặt người ngoài làm
A. Tác động đến nhu cầu
B. Đặt cọc trước
C. Sản xuất sản phẩm hỗn hợp theo mùa
D. Hợp đồng phụ
A. Tác động đến nhu cầu
B. Sản xuất sản phẩm hỗn hợp theo mùa
C. Dùng công nhân làm việc bán thời gian
D. Đặt cọc trước
A. Phương pháp định tính
B. Phương pháp định lượng
C. Phương pháp phi định tính
D. Phương pháp phi định lượng
A. Chi phí lao động
B. Chi phí tồn kho
C. Chi phí thiếu hàng
D. Tất cả đều đúng
A. Do một nhóm nghiên cứu ở đại học Carnegie Mallon phát triển
B. Phương pháp dựa vào kinh nghiệm quản lí của các quản trị gia
C. Mô hình vi tính được phát triển năm 1960 ở R.C.Vergin
D. Do W.N Taubert phát triển
A. Nhu cầu lớn hơn mức sản xuất trong giờ
B. Nhu cầu bằng mức sản xuất trong giờ
C. Nhu cầu nhỏ hơn mức sản xuất trong giờ
D. Không ảnh hưởng bởi nhu cầu
A. Mức sản xuất trong giờ - nhu cầu
B. Nhu cầu - mức sản xuất trong giờ
C. Nhu cầu
D. Mức sản xuất trong giờ
A. Phân nhỏ hoạch định tổng hợp ra cho nhiều loại sản phẩm
B. Trước khi lập được bảng điều độ sản xuất, ta chia nó ra thành từng tiến trình để thực hiện
C. Phân nhỏ hoạch định tổng hợp ra cho từng loại sản phẩm, lập bảng điều độ sản xuất rồi mới chia thành từng tiến trình để thực hiện
D. Phân nhỏ hoạch định tổng hợp ra cho nhiều loại sản phẩm, trước khi chia thành từng tiến trình để thực hiện thì cần phải lập bảng điều độ sản xuất
A. Nhà quản trị cao cấp
B. Nhà quản trị tác nghiệp
C. Quản đốc
D. Đốc công
A. Công suất, chiến lược
B. Công suất dài hạn, chiến lược
C. Hoạch định tổng hợp, chiến lược
D. Công suất dài hạn, lập tiến độ
A. Kế hoạch trung gian chỉ bắt đầu làm sau khi có quyết định về công suất dài hạn, đó là công việc của nhà quản trị tác nghiệp
B. Dự báo dài hạn giúp nhà quản trị giải quyết các vấn đề về chiến lược, đó là công việc của nhà quản trị cấp cao
C. Kế hoạch ngắn hạn thường là 5 tháng trở xuống, đó là công việc của quản đốc
D. Kế hoạch trung gian quyết định về kế hoạch chiến thuật gồm: việc làm kế hoạch tháng, kế hoạch tuần, hay năm, quý nhằm giải quyết các vấn đề về chiến lược
A. 1 năm
B. 2 năm
C. 3 tháng
D. 6 tháng
A. Phản hồi
B. Hoạch định tổng hợp
C. Phân bố hợp lý
D. Thực hiện
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK