A. Chiến lược đáp ứng nhu cầu
B. Chiến lược sản xuất ngoài giờ
C. Chiến lược thay đổi mức tồn kho
D. Chiến lược hợp đồng phụ
A. Nhà quản trị cao cấp
B. Nhà quản trị tác nghiệp
C. Các đốc công
D. Các quản đốc
A. Hoạch định chi phí
B. Hoạch định lịch trình sản xuất
C. Hoạch định tổng hợp
D. Hoạch định chi tiết
A. Hoạch định tổng hợp
B. Hoạch định lịch trình sản xuất
C. Dự báo dài hạn
D. Dự báo chi phí
A. Thay đổi tốc độ sản xuất
B. Thay đổi nhân lực theo mức yêu cầu
C. Thay đổi mức tồn kho
D. Hợp đồng phụ
A. Không cần thay đổi hoặc chỉ thay đổi lực lượng lao động từ từ không có những thay đổi đột ngột trong sản xuất
B. Tránh được các cách lựa chọn khác
C. Tạo độ linh hoạt nhịp nhàng cao ở đầu ra của xí nghiệp trong giai đoạn có nhu cầu cao. Có thể áp dụng với các bộ phận sau khi phân tích giữa mua và tự làm
D. Giúp ta đối phó với những biến đổi thời vụ hoặc xu hướng biến đối trong giai đoạn giao thời mà không tốn chi phí thuê mướn thêm
A. Phải chịu phí tồn kho. Nếu thiếu hàng sẽ bị mất doanh số bán một khi có nhu cầu tăng cao
B. Không kiểm soát được chất lượng và thời gian, giảm lợi nhuận có thể mất vĩnh viễn công việc đã đặt người ngoài làm
C. Tốn chi phí trả phụ trội, hạ thấp năng suất biên, làm công nhân mệt mỏi, có thể không đáp ứng được nhu cầu
D. Có biến động lao động cao, tốn phí đào tạo cao, năng suất có thể bị giảm sút
A. Giảm chi phí sản xuất, giám sát dễ dàng, giảm thiểu được chi phí thuê ngoài và chi phí làm phụ trội
B. Tạo độ linh hoạt nhịp nhàng cao ở đầu ra của xí nghiệp
C. Tận dụng mọi nguồn tài nguyên giúp ổn định nhân lực
D. Có thể tránh được việc làm phụ trội và giữ công suất ở mức cố định
A. Chiến lược thay đổi nhân lực theo yêu cầu
B. Các chiến lược hỗn hợp
C. Chiến lược lịch trình ổn định
D. Chiến lược dùng công nhân làm việc theo thời gian
A. Biến động lao động cao, tốn phí đào tạo cao, chất lượng năng suất có thể bị giảm sút, điều độ khó
B. Giảm chi phí và tăng độ linh hoạt hơn là dùng công nhân có hợp đồng dài hạn, không phải trả bảo hiểm lao động
C. Tạo độ linh hoạt nhịp nhàng cao ở đầu ra của xí nghiệp trong giai đoạn có nhu cầu cao
D. Có thể tránh được việc làm phụ trội và giữ công suất ở mức ổn định
A. Thay đổi tốc độ sản xuất
B. Sản xuất sản phẩm hỗn hợp theo mùa
C. Tác động đến nhu cầu
D. Chiến lược hỗn hợp
A. Chiến lược hỗn hợp
B. Dùng công nhân làm việc bán thời gian
C. Hợp đồng phụ
D. Đặt cọc trước
A. Phương pháp tính toán bằng đồ thị
B. Phương pháp dựa vào số phần trăm đã thực hiện
C. Phương pháp trực giác
D. Phương pháp hoạch định tổng hợp cho nhiều loại mặt hàng
A. Tính chi phí lao động, chi phí thuê người vào và giãn người ra, chi phí tồn trữ tháng
B. Xác định nhu cầu cho mỗi giai đoạn
C. Xác định công suất khi làm thêm giờ, làm trong giờ và hợp đồng phụ ở mỗi giai đoạn
D. Lập ra nhiều kế hoạch khác nhau và xem xét tổng phí của chúng
A. Xác định nhu cầu cho mỗi giai đoạn
B. Lập ra nhiều kế hoạch khác nhau và xem xét tổng phí của chúng
C. Tính chi phí lao động, chi phí thuê người vào và giãn người ra, chi phí tồn trữ tháng
D. Xác định công suất khi làm thêm giờ, làm trong giờ và hợp đồng phụ ở mỗi giai đoạn
A. Tồn kho cuối mỗi tháng = Tồn kho tháng trước + Tồn kho phát sinh mỗi tháng
B. Tồn kho cuối mỗi tháng = Mức sản xuất trong giờ - Nhu cầu
C. Tồn kho cuối mỗi tháng = Tồn kho tháng trước - Tồn kho phát sinh mỗi tháng
D. Tồn kho cuối mỗi tháng = Mức sản xuất trong giờ + Nhu cầu
A. Phương pháp bài toán vận tải, phương pháp “quyết định tuyến”, phương pháp “mô hình hệ số quản lý”, phương pháp “đồng thời”, phương pháp “tìm kiếm quyết định”
B. Phương pháp bài toán vận tải, phương pháp “mô hình hệ số quản lý”, phương pháp “tìm kiếm quyết định”, phương pháp “quyết định tuyến”
C. Phương pháp “mô hình hệ số quản lý”, phương pháp “đồng thời”, phương pháp “tìm kiếm quyết định”
D. Phương pháp bài toán vận tải, phương pháp “quyết định tuyến”, phương pháp “mô hình hệ số quản lý”, phương pháp “đồng thời”, phương pháp tính toán bằng đồ thị
A. Chỉ rõ mức sản xuất tốt nhất và mức công việc trong từng giai đoạn đặc biệt
B. Có thể kiểm tra tất cả các quan hệ trong các yếu tố sản xuất
C. Dựa vào kinh nghiệm quản lý của các quản trị gia
D. Nó cho phép ta sử dụng cả giờ làm việc thường xuyên lẫn phụ trội cho mỗi giai đoạn trong sản xuất
A. Mô hình cầu không cần được quyết định, chủ yếu là cung cấp cách giải quyết tốt với vấn đề đã đặt ra
B. Xây dựng mô hình đòi hỏi thời gian từ 1-3 tháng và phải có chi phí cao không phù hợp với khả năng của hệ thống kế toán hiện nay
C. Các giải pháp không hoàn toàn đảm bảo cho dù đó là giải pháp tốt nhất
D. Việc chuyển các dữ liệu để tính toán thgeo mô hình cầu cần các chuyên gia có kỹ năng
A. Đòi hỏi thời gian nhiều mới xây dựng mô hình
B. Phương pháp này được tổng hợp, đúc kết trên cơ sở kinh nghiệm của cá nhân nên không hoàn toàn đảm bảo chính xác và khoa học
C. Thúc đẩy nhanh quá trình ra quyết định, dễ, đơn giản, kinh nghiệm trong quá khứ có thể hữu ích trong việc ra quyết định
D. Các quyết định, các cách giải quyết giả sử tốt trong quá khứ, nếu áp dụng trong hiện tại thì chưa chắc đúng
A. Phương pháp dựa vào kinh nghiệm quản lý của các quản trị gia trong quá trình giải quyết các khó khăn
B. Phương pháp sử dụng các phép tính về hàm số hai biến
C. Phương pháp sử dụng qui trình nghiên cứu để tìm kiếm sự kết hợp giữa chi phí cực tiểu của các công việc với mức sản xuất
D. Là mẫu thuật toán nhằm tìm sự kết hợp giữa chi phí tối thiểu của các công việc khác nhau với các mức sản xuất
A. Chiến lược sản xuất ngoài giờ
B. Chiến lược sản xuất trong giờ của tháng
C. Chiến lược hợp đồng phụ
D. Chiến lược đáp ứng theo nhu cầu
A. Cực đại
B. Cực tiểu
C. Trung bình
D. Cực đại và cực tiểu
A. Những thay đổi trong quyết định có thể kiểm chứng được
B. Mô hình này nhạy cảm với các sai lầm của chi phí
C. Phải xây dựng mô hình từ 3 - 6 tháng
D. Những thay đổi trong các hàm chi phí đều có thể kết hợp một cách dễ dàng
A. Thiết kế
B. Thay thế
C. Chuyển đổi
D. Sáng tạo
A. Phân số
B. Số phần trăm
C. Số chẵn
D. Số lẻ
A. Tính chi phí tiền lương
B. Chuyển đơn vị sản phẩm ra giờ công lao động
C. Đặt kế hoạch cho từng loại mặt hàng
D. Tính công suất cho từng loại mặt hàng
A. Khó chuyển đổi ra giờ công lao động
B. Khó định giá do không biết loại hàng nào sẽ tồn kho
C. Chi phí tồn kho thường quá lớn
D. Kết quả thường sai số
A. với bài toán sản xuất và khung thời gian đặt kế hoạch cũng thuộc vào loại ngắn hạn
B. với bài toán dự báo và khung thời gian đặt kế hoạch cũng thuộc vào loại ngắn hạn
C. với bài toán sản xuất và khung thời gian đặt kế hoạch cũng thuộc vào loại trung hạn
D. với bài toán dự báo và khung thời gian đặt kế hoạch cũng thuộc vào loại trung hạn
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK