A. ngân sách chỉ quan tâm đến chi cho những yếu tố đầu vào
B. ngân sách được soạn lập để mua hàng hóa, dịch vụ
C. ngân sách hướng đến chi nhiều hơn đến đạt mục tiêu
D. ngân sách được soạn lập nhằm tiết kiệm tối đa các yếu tố đầu vào
A. Mọi công dân đều muốn trở thành free-rider
B. Một số công dân vô tình trở thành free-rider
C. Không công dân nào muốn trở thành free-rider
D. Không hề tồn tại free-rider trong nền kinh tế
A. thuế nhà đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế môn bài và thuế sử dụng đất nông nghiệp.
B. thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhà đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất và thuế sử dụng đất nông nghiệp.
C. thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt nội địa, thuế giá trị gia tăng nội địa và thuế môn bài.
D. thuế thu nhập cá nhân, thuế tiêu thụ đặc biệt nội địa, thuế giá trị gia tăng nội địa và thuế nhà, đất.
A. những hàng hóa, dịch vụ được tạo ra từ một chương trình chi tiêu công.
B. tác động (impact) của một chương trình chi tiêu công đến đời sống kinh tế-xã hội.
C. lợi nhuận do chương trình chi tiêu công mang lại.
D. những tiến bộ trong kiểm soát chi tiêu công.
A. Chính sách tài khóa
B. Chính sách tiền tệ
C. Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ
D. Chính sách nợ công
A. Phòng cháy chữa cháy
B. Đèn giao thông
C. Đường cao tốc
D. Cho trẻ sơ sinh uống vitamine A
A. thống nhất cả nước
B. cho từng vùng
C. cho từng địa phương trong dài hạn
D. cho từng địa phương trong mỗi thời kỳ ổn định ngân sách
A. Ngân sách Trung ương, ngân sách xã và ngân sách quận.
B. Ngân sách tỉnh, ngân sách thành phố thuộc tỉnh và ngân sách phường.
C. Ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh và ngân sách xã.
D. Ngân sách cấp xã, ngân sách cấp huyện, ngân sách trung ương và ngân sách cấp tỉnh.
A. Vẫn tồn tại “free-rider” cho dù bộ máy chính phủ kiểm soát hoàn hảo.
B. Không thể xuất hiện “free-rider” nếu toàn dân ý thức tốt về trách nhiệm của mình.
C. Có thể loại bỏ “free-rider”
D. Không thể xuất hiện “free-rider” nếu bộ máy chính phủ kiểm soát hoàn hảo.
A. Hạn chế người sử dụng
B. Bù đắp một phần chi phí cung cấp
C. Nâng cao trách nhiệm của người cung cấp
D. Tất cả đều đúng.
A. Chính phủ, chính quyền cấp tỉnh và chính quyền cấp huyện
B. Chính quyền cấp tỉnh, chính quyền cấp huyện và chính quyền cấp xã
C. Chính phủ và chính quyền cấp tỉnh
D. Chính phủ, duy nhất
A. hỗ trợ một phần kinh phí đột xuất cho ngân sách cấp dưới để chi thường xuyên.
B. thực hiện giải pháp khẩn cấp phòng chống và khắc phục thiên tai, hỏa hoạn.
C. trả nợ gốc.
D. tạo lập cân đối ngân sách nhà nước trung ương và địa phương.
A. đơn vị sự nghiệp dân lập
B. đơn vị sự nghiệp công lập
C. cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
D. cơ quan hành chính nhà nước
A. không gây ra gánh nặng nợ cho công dân tương lai.
B. gây ra gánh nặng nợ cho công dân tương lai.
C. sẽ làm nghèo công dân tương lai.
D. sẽ làm nghèo công dân hiện tại.
A. Nợ công gia tăng
B. Nợ công gia tăng; áp lực gia tăng lạm phát
C. Nợ công gia tăng; áp lực gia tăng lạm phát và chèn ép đầu tư của khu vực tư nhân
D. Nợ công gia tăng; áp lực gia tăng lạm phát và chèn ép đầu tư của khu vực công
A. Thuộc sở hữu Nhà nước; hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, tạo ra chính sách công, mọi công dân có nhu cầu đều có thể tiếp cận.
B. Thuộc sở hữu Nhà nước; hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, tạo ra hàng hóa công, mọi công dân có nhu cầu đều có thể tiếp cận.
C. Không thuộc sở hữu Nhà nước; hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, tạo ra chính sách công, mọi công dân có nhu cầu đều có thể tiếp cận.
D. Tài chính công chính là tài chính Nhà nước.
A. Chi ngân sách lớn hơn thu ngân sách
B. Chi ngân sách nhỏ hơn thu ngân sách
C. Chi ngân sách lớn hơn hoặc bằng thu ngân sách
D. Chi ngân sách bằng thu ngân sách
A. Tài chính đa quốc gia
B. Tài chính công
C. Tài chính công ty
D. Tài chính cá nhân
A. Chi sự nghiệp; chi quản lý nhà nước; chi an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.
B. Chi sự nghiệp; chi sự nghiệp văn hóa xã hội; chi an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.
C. Chi sự nghiệp; chi sự nghiệp văn hóa xã hội; chi quản lý nhà nước; chi an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.
D. Chi sự nghiệp; dự trữ nhà nước; chi đầu tư phát triển thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án nhà nước; chi quản lý nhà nước; chi an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.
A. Nhằm bù đắp một phần chi phí Nhà nước bỏ ra
B. Mang tính phổ biến và không có tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm bù đắp chi phí do đơn vị sự nghiệp cung cấp dịch vụ
C. Mang tính bắt buộc và có tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm bù đắp một phần chi phí hành chính khi nhà nước cung cấp dịch vụ
D. Mang tính phổ biến và có tính chất hoàn trả trực tiếp, nhằm bù đắp chi phí do đơn vị sự nghiệp cung cấp dịch vụ
A. Người bán hàng trung gian
B. Người bán hàng cuối cùng
C. Người tiêu dùng cuối cùng
D. Không có đáp án đúng
A. Tăng thu ngân sách nhà nước
B. Hạn chế tiêu dùng các mặt hàng không khuyến khích
C. Kích thích sản xuất
D. A và C đúng
A. Là khoản thu bắt buộc đối với các pháp nhân và thể nhân
B. Là khoản thu mang tính chất bù đắp một phần chi phí thường xuyên và bất thường
C. Là khoản thu không mang tính hoàn trả trực tiếp
D. Là khoản thu không bắt buộc đối với các pháp nhân và thể nhân
A. Bù đắp được chi phí do đó tối đa hóa gánh nặng phải bù đắp từ thu thuế; tối thiểu hóa nguồn thu; và kiểm soát được nhu cầu sử dụng
B. Bù đắp được chi phí do đó tối thiểu hóa gánh nặng phải bù đắp từ thu thuế; tối đa hóa nguồn thu; và đảm bảo công bằng cho người nộp thuế
C. Bù đắp được chi phí do đó tối thiểu hóa gánh nặng phải bù đắp từ thuế; Tối đa hóa nguồn thu; và kiểm soát được nhu cầu sử dụng
D. Tất cả đều sai
A. Nền kinh tế suy thoái; ảnh hưởng bởi chiến tranh hoặc thiên tai.
B. Nhà nước không sắp xếp nhu cầu chi tiêu cho phù hợp.
C. Cơ cấu chi tiêu và đầu tư không hợp lý; không có biện pháp thích hợp để khai thác đủ nguồn lực và nuôi dưỡng nguồn thu cho hợp lý.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
A. Là chứng chỉ ghi nợ do kho bạc phát hành, có thời hạn dưới 12 tháng được phát hành để huy động vốn nhằm giải quyết sự mất cân đối tiền mặt tạm thời của ngân sách trong năm tài chính.
B. Là chứng chỉ ghi nợ do Kho bạc phát hành, có thời hạn dưới 12 thàng được phát hành để huy động vốn nhằm giải quyết bội chi ngân sách đã được quốc hội phê chuẩn.
C. Là chứng chỉ ghi nợ do Kho bạc phát hành, có thời hạn từ 12 tháng trở lại được phát hành đề huy động vốn nhằm giải quyết sự mất cân đối tiền mặt tạm thời của ngân sách trong năm tài chính.
D. Là chứng chỉ ghi nợ do Kho bạc phát hành, có thời hạn dưới 1 năm, được phát hành để huy động vốn nhằm giải quyết sự mất cân đối thu chi tiền mặt tạm thời trong năm tài chính.
A. Là khoản đóng góp không mang tính chất bắt buộc
B. Không mang tính hoàn trả trực tiếp
C. Là khoản đóng góp mang tính chất bắt buộc, có tính hoàn trả trực tiếp
D. Là khoản đóng góp nhằm bù đắp một phần chi phí thường xuyên và bất thường và có tính hoàn trả trực tiếp
A. Tổng thu về thuế, phí và lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên
B. Tổng thu về thuế, phí và lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và dành một phần tích lũy cho chi thường xuyên
C. Tổng thu về thuế, phí và lệ phí phải lớn hơn tổng số chi đầu tư phát triển và dành một phần tích lũy cho chi thường xuyên
D. Tổng thu về thuế, phí và lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và dành một phần tích lũy cho đầu tư phát triển
A. Chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển
B. Chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển, chi dự án dài hạn
C. Chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển, chi dự án trung và dài hạn
D. Chi thường xuyên và chi dự án trung và dài hạn, chi dự án đã dự toán hằng năm
A. Do chính sách thuế và những bất cập trong chi tiêu của Ngân sách Nhà nước
B. Do hạn chế về nhận thức của công chúng và một số quan chức
C. Do những hạn chế của cán bộ thuế
D. Tất cả các nguyên nhân trên
A. Chi dân số KHHGĐ
B. Chi khoa học, công nghệ và mội trường
C. Chi bù giá hàng chính sách
D. Chi trợ cấp ngân sách cho phường, xã
A. Người bán hàng trung gian
B. Người bán hàng cuối cùng
C. Người mua hàng
D. Không có đáp án đúng
A. Thuế tài sản
B. Thuế thu nhập
C. Cả a và b
A. Thuế tài sản
B. Thuế hàng hoá, dịch vụ
C. Cả a và b
A. Tăng thu ngân sách nhà nước
B. Hạn chế tiêu dùng các mặt hàng không khuyến khích
C. Kích thích sản xuất
D. A và C đều đúng
A. Nguyên tắc ổn định
B. Nguyên tắc công bằng
C. Nguyên tắc hiệu quả
D. Rõ ràng, minh bạch
A. Thu nhập chịu thuế là thu nhập nhận được sau khi đã trừ đi các chi phí thực tế trong kỳ
B. Thu nhập chịu thuế là thu nhập bao gồm cả giá trị tăng thêm của giá trị thị trường của doanh nghiệp
C. Thu nhập chịu thuế bao gồm cả thu nhập phát sinh ở nước ngoài
D. B và C đều đúng
A. Bảng giá tối thiểu của nhà nước
B. Giá thị trường
C. Giá hợp đồng
D. Cả a, b và c
A. Thuế thu nhập doanh nghiệp
B. Thuế xuất khẩu
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt
D. B và C đúng
A. Bảng giá tối thiểu của Nhà nước
B. Giá thị trường
C. Giá hợp đồng
D. Cả a, b và c
A. Doanh nghiệp xuất khẩu không phải nộp thuế
B. Không thuộc đối tượng chịu thuế
C. Thuế suất bằng 0%
D. A và B đúng
A. Giá bán chưa có thuế
B. Giá bán đã có thuế
C. Giá thanh toán
D. A và C đúng
A. Trừ đi chi phí lao động và vốn
B. Trừ đi khấu hao
C. Trừ đi giá trị hàng hoá mua ngoài
D. A và C đúng
A. Giảm tối thiểu những tác động tiêu cực của thuế trong phân bổ nguồn lực vốn đã đạt hiệu quả
B. Tổng số thuế thu được nhiều nhất với chi phí thu thuế của cơ quan thuế là thấp nhất
C. Chi phí gián tiếp của người nộp thuế là thấp nhất
D. Cả a, b và c
A. Công bằng theo lợi ích
B. Những người có thu nhập, điều kiện ngang nhau thì có gánh nặng thuế như nhau
C. Những người có thu nhập, điều kiện khác nhau thì có gánh nặng thuế khác nhau
D. Người giàu phải nộp thuế nhiều hơn người nghèo, tỷ lệ thuận với chênh lệch thu nhập
A. Nguyên tắc công bằng
B. Nguyên tắc đơn giản
C. Nguyên tắc trung lập
D. Nguyên tắc rõ ràng
A. Hàng hoá nhập khẩu làm hàng mẫu, quảng cáo, dự hội chợ triển lãm
B. Hàng hoá từ nước ngoài nhập khẩu vào khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
C. Hàng là quà biếu, quà tặng vượt quá tiêu chuẩn
D. A và B đúng
A. Thuế đánh vào thu nhập chuyển quyền sử dụng đất
B. Thuế nhập khẩu
C. Thuế giá trị gia tăng và thuế Tiêu thụ đặc biệt
D. A và B đúng
A. Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước và là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền KTQD.
B. Thuế là công cụ để kích thích nhập khẩu dây chuyền máy móc và thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, đặc biệt trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay.
C. Chính sách thuế là một trong những nội dung cơ bản của chính sách tài chính quốc gia.
D. Việc quy định nghĩa vụ đóng góp về Thuế thường được Luật định.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK