A. Vì mục tiêu lợi nhuận
B. Không vì mục tiêu lợi nhuận
C. Kết hợp giữa mục tiêu lợi nhuận và mục tiêu phi lợi nhuận
D. Cả A, B & C đều đúng
A. Tổng số chi hoạt động thường xuyên với tổng số nguồn thu sự nghiệp
B. Tổng số nguồn thu sự nghiệp với tổng số chi hoạt động thường xuyên
C. Tổng số nguồn thu với tổng số kinh phí hoạt động
D. Tổng số kinh phí hoạt động với tổng số nguồn thu
A. Do NSNN cấp toàn bộ
B. Do NSNN cấp một phần
C. Không được NSNN cấp
D. Hoàn toàn do đơn vị tự thu
A. Được nhà nước cấp toàn bộ kinh phí hoạt động
B. Được nhà nước cấp một phần kinh phí hoạt động thường xuyên
C. Không được nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên
D. Phải nộp vào NSNN toàn bộ số thu sự nghiệp mà đơn vị đã thu được
A. Được nhà nước cấp toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên
B. Được nhà nước cấp một phần kinh phí hoạt động thường xuyên
C. Không được nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên
D. Phải nộp vào NSNN toàn bộ số thu sự nghiệp mà đơn vị đã thu được
A. Chi đầu tư phát triển
B. Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất
C. Chi thường xuyên
D. Chi thực hiện nghiệp vụ
A. Vay vốn của các tổ chức tín dụng
B. Huy động vốn của cán bộ, viên chức trong đơn vị
C. Tiếp nhận viện trợ từ nước ngoài
D. Phát hành cổ phiếu
A. Chi đầu tư phát triển
B. Chi thực hiện nghiệp vụ
C. Chi thường xuyên
D. Chi sản xuất, cung ứng dịch vụ
A. Nguồn kinh phí thường xuyên do NSNN cấp
B. Nguồn kinh phí xây dựng cơ bản do nhà nước cấp
C. Nguồn thu sự nghiệp
D. Nguồn thu khác
A. Chi thực hiện nghiệp vụ
B. Chi thường xuyên
C. Chi đầu tư phát triển
D. Chi hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ
A. Nguồn kinh phí xây dựng cơ bản do nhà nước cấp
B. Nguồn kinh phí thường xuyên do NSNN cấp
C. Nguồn thu sự nghiệp
D. Nguồn thu khác
A. Đóng góp cá nhân
B. Đóng góp của những người lao động
C. Đóng góp của những người sử dụng lao động
D. Ngân sách nhà nước
A. Nhà nước
B. Doanh nghiệp nhà nước
C. Cơ quan quản lí hành chính nhà nước
D. Đơn vị sự nghiệp nhà nước
A. Chi đầu tư phát triển
B. Chi xây dựng cơ bản
C. Chi thường xuyên
D. Chi hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ
A. Nằm trong cân đối NSNN
B. Năm ngoài cân đối NSNN
C. Một phần nằm trong cân đối NSNN, một phần nằm ngoài cân đối NSNN
D. Hoặc nằm trong cân đối NSNN, hoặc nằm ngoài cân đối NSNN
A. Vì mục tiêu lợi nhuận
B. Vì mục tiêu phi lợi nhuận
C. Có thể vì mục tiêu lợi nhuận hoặc phi lợi nhuận
D. Kết hợp hài hoà hai mục tiêu lợi nhuận và phi lợi nhuận
A. Được NSNN cấp toàn bộ
B. Được NSNN cấp một phần
C. Được cấp toàn bộ hoặc một phần
D. Không có mối quan hệ với NSSN
A. Cơ chế quản lí quỹ tài chính công ngoài NSNN “cứng nhắc” hơn so với cơ chế quản lí NSNN
B. Cơ chế quản lí quỹ tài chính công ngoài NSNN “linh hoạt” hơn so với cơ chế quản lí NSNN
C. Cơ chế quản lí quỹ tài chính công ngoài NSNN giống cơ chế quản lí NSNN
D. Cơ chế quản lí quỹ tài chính công ngoài NSNN không có mối quan hệ với cơ chế quản lí NSNN
A. Được NSNN cấp toàn bộ
B. Được NSNN cấp một phần
C. Do nhân dân đóng góp
D. Do nhà nước vay của nước ngoài
A. Dự trữ bằng hàng hoá
B. Dự trữ bằng tiền
C. Chỉ A hoặc B
D. Cả A và B
A. Khan hiếm
B. Trong nước không sản xuất
C. Chiến lược, thiết yếu và quan trọng theo quy định của phát triển
D. Không thể mua được trên thị trường một cách bình thường
A. Sinh lợi
B. An toàn
C. Linh hoạt theo tín hiệu của thị trường
D. Kết hợp hài hoà giữa mục tiêu lợi nhuận và phi lợi nhuận
A. Là một phương thức kinh doanh nhằm mục tiêu sinh lời
B. Là một chính sách trong hệ thống an sinh xã hội của quốc gia
C. Là quỹ do tư nhân quản lí
D. Áp dụng bắt buộc cho tất cả người lao động
A. Cơ quan nhà nước quản lí quỹ bảo hiểm xã hội
B. Nhà nước
C. Người lao động
D. Người sử dụng lao động
A. Đối tượng thụ hưởng
B. Chủ thể quyết định
C. Đối tác góp vốn
D. Chủ thể sử dụng
A. Bồi hoàn
B. Không bồi hoàn
C. Chỉ A hoặc B
D. Cả A và B
A. Tự nguyện
B. Bắt buộc
C. Lấy số đông bù số ít
D. Tất cả đều đúng
A. Góp phần ổn định đời sống của người lao động tham gia bảo hiểm
B. Góp phần đảm bảo an toàn xã hội
C. Góp phần thực hiện công bằng xã hội
D. Tất cả đều đúng
A. Được nộp vào ngân sách nhà nước
B. Được phép sử dụng để đầu tư
C. Không được phép sử dụng để đầu tư
D. Được trả cho người lao động khi người lao động gặp rủi ro
A. NSNN cấp toàn bộ
B. Sự đóng góp của người sử dụng lao động và người lao động
C. Sự đóng góp của nhân dân
D. Nhà nước đi vay
A. Vì mục tiêu lợi nhuận
B. Vì mục tiêu phi lợi nhuận
C. Kết hợp giữa mục tiêu lợi nhuận và mục tiêu phi lợi nhuận
D. Cả A, B & C đều sai
A. Do NSNN cấp toàn bộ
B. Không có mối quan hệ với NSNN
C. Một phần do NSNN cấp, một phần huy động trên thị trường
D. Hoàn toàn có được nhờ đi vay
A. Được phép sử dụng để mua tín phiếu của Chính phủ
B. Không được phép sử dụng để đầu tư
C. Được nộp vào NSNN
D. Được phép cho các chủ thể trong nền kinh tế vay
A. NSNN cấp toàn bộ nguồn tài chính cho Quỹ bảo hiểm xã hội
B. NSNN cấp toàn bộ nguồn tài chính cho Ngân hàng phát triển Việt Nam
C. NSNN cấp toàn bộ nguồn tài chính cho Quỹ dự trữ quốc gia
D. NSNN cấp toàn bộ nguồn tài chính cho Quỹ bảo hiểm xã hội, Ngân hàng phát triển Việt Nam và quỹ dự trữ quốc gia
A. Bảo hiểm xã hội là cơ chế loại khả năng xảy ra rủi ro đối với người lao động khi rủi ro xảy ra
B. Bảo hiểm xã hội bù đắp một phần thiệt hại về vật chất của người lao động khi rủi ro xảy ra
C. Bảo hiểm xã hội luôn luôn bù đắp toàn bộ những thiệt hại về vật chất và tinh thần của người lao động khi rủi ro xảy ra
D. Bảo hiểm xã hội chỉ có ý nghĩa đối với các nước đang phát triển
A. Mang tính kinh tế
B. Mang tính chính trị
C. Vừa mang tính kinh tế, và mang tính chính trị
D. Cả A, B & C đều sai
A. Hoàn toàn là vốn của NSNN được cân đối để cho vay đầu tư
B. Không được lấy từ NSNN
C. Hoàn toàn được huy động trên thị trường theo kế hoạch của Nhà nước
D. Một phần được huy động trên thị trường
A. Cao hơn so với lãi suất thị trường
B. Thấp hơn so với lãi suất thị trường
C. Bằng lãi suất thị trường
D. Không có liên quan với lãi suất thị trường
A. Xác nhận nghĩa vụ nợ của chủ đầu tư đối với nhà nước
B. Xác nhận nghĩa vụ nợ của nhà nước đối với chủ đầu tư
C. Không xác định rõ nghĩa vụ nợ của chủ thể nào
D. Được nhà nước nắm giữ
A. Kho bạc nhà nước phát hành
B. Bộ Tài chính phát hành
C. Tổ chức kinh tế – tài chính nhà nước phát hành
D. Chính phủ phát hành
A. Kho bạc Nhà nước phát hành
B. Bộ tài chính phát hành
C. Tổ chức kinh tế – Tài chính Nhà nước phát hành
D. Chính phủ phát hành
A. Kho bạc Nhà nước phát hành
B. Bộ Tài chính phát hành
C. Tổ chức kinh tế – tài chính nhà nước phát hành
D. Chính phủ phát hành
A. Kho bạc nhà nước phát hành
B. Bộ Tài chính phát hành
C. Tổ chức kinh tế – tài chính nhà nước phát hành
D. Chính phủ phát hành
A. Dài hơn trái phiếu kho bạc
B. Bằng trái phiếu kho bạc
C. Ngắn hơn trái phiếu kho bạc
D. Không xác định rõ ràng
A. Có thể vay được một khối lượng vốn lớn, với lãi suất thấp
B. Có thể vay được một khối lượng vốn lớn, với thời hạn vay dài
C. Không phải chấp nhận những điều kiện ràng buộc
D. Có thể phải chấp nhận những điều kiện ràng buộc do các chủ đầu tư đưa ra
A. Các tổ chức quốc tế
B. Các ngân hàng thương mại
C. Các quốc gia
D. Các tổ chức phi chính phủ
A. Thu nhập bình quân đầu người cao
B. Thu nhập bình quân đầu người thấp
C. Không phải chấp nhận những điều kiện ràng buộc
D. Có thể phải chấp nhận những điều kiện ràng buộc do các chủ đầu tư đưa ra
A. Công ty đa quốc gia
B. Công ty chứng khoán
C. Công ty bảo hiểm
D. Chính phủ các nước
A. Có thời hạn vay ngắn
B. Có thời hạn vay dài
C. Có lãi suất như lãi suất thị trường
D. Không có thời gian ân hạn
A. Không có khả năng gây nợ cho nước tiếp nhận
B. Nước tiếp nhận có thể phải chấp nhận những điều kiện ràng buộc do các nhà tài trợ đưa ra
C. Nước tiếp nhận không có nghĩa vụ hoàn trả trong tương lai
D. Nước tiếp nhận phải vay với lãi suất cao hơn lãi suất thị trường
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK