A. Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
B. Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường.
C. Có người sẵn sàng trả một số tiền để sở hữu tài sản đó.
A. 10 ổ bánh mỳ
B. 2 con gà
C. Nửa con gà
D. Không có ý nào đúng
A. M1.
B. M2.
C. M3.
D. Vàng và ngoại tệ mạnh.
A. Giá trị của tiền là lượng hàng hoá mà tiền có thể mua được
B. Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ
C. Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên
D. Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên
A. Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị.
B. Được chấp nhận rộng rãi.
C. Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng.
D. Cả 3 phương án trên.
A. Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền vàng.
B. Tiền giấy được tự do chuyển đổi ra vàng với số lượng không hạn chế.
C. Tiền giấy và tiền vàng cùng được lưu thông không hạn chế.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
A. Chế độ tỷ giá cố định và xác định dựa trên cơ sở “ngang giá vàng”.
B. Thương mại giữa các nước không được khuyến khích.
C. Ngân hàng Trung ương hoàn toàn có thể án định được lượng tiền cung ứng.
A. Phương tiện trao đổi.
B. Phương tiện đo lường và biểu hiện giá trị.
C. Phương tiện lưu giữ giá trị.
D. Phương tiện thanh toán quốc tế.
A. Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ.
B. Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà nước đối với các hoạt động kinh tế.
C. Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hoá trong nền kinh tế.
D. Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác.
A. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đơn giản, thuận tiện, an toàn, với chi phí thấp nhất.
B. Các nước đó và Việt Nam có điều kiện đầu tư lớn.
C. Đây là hình thức phát triển nhất của thanh toán không dùng tiền mặt cho đến ngày nay.
D. Hình thức này có thể làm cho bất kỳ đồng tiền nào cũng có thể coi là tiền quốc tế (International money) và có thể được chi tiêu miễn thuế ở nước ngoài với số lượng không hạn chế.
A. Theo cung cầu hàng hoá.
B. Theo cung cầu hàng hoá và sự điều tiết của chính phủ.
C. Một cách ngẫu nhiên.
D. Theo giá cả của thị trường quốc tế.
A. Một loại tín tệ.
B. Tiền được làm bằng giấy.
C. Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản của ngân hàng.
D. Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra.
A. Điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển.
B. Điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong cạnh tranh.
C. Điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định
D. Điều kiện để đầu tư và phát triển.
A. Giá trị của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp đó.
B. Giá trị của tài sản lưu động và một số tài sản khác có thời gian luân chuyển từ 5 đến 10 năm.
C. Giá trị của công cụ lao động và nguyên nhiên vật liệu có thời gian sử dụng ngắn.
D. Giá trị của tài sản lưu động, bằng phát minh sáng chế và các loại chứng khoán Nhà nước khác.
A. Giá trị của toàn bộ tài sản cố định, đất đai, nhà xưởng và những khoản đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp.
B. Giá trị của máy móc thiết bị, nhà xưởng, và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.
C. Giá trị của tài sản cố định hữu hình và vô hình của doanh nghiệp.
D. Theo quy định cụ thể của từng nước trong mỗi thời kỳ.
A. Quy mô và đặc điểm luân chuyển.
B. Đặc điểm luân chuyển, vai trò và hình thức tồn tại.
C. Quy mô và hình thức tồn tại.
D. Đặc điểm luân chuyển, hình thức tồn tại, thời gian sử dụng.
A. Chủ doanh nghiệp bỏ thêm vốn vào sản xuất kinh doanh.
B. Ngân sách Nhà nước hỗ trợ.
C. Tín dụng trung và dài hạn từ các ngân hàng thương mại, đặc biệt là ngân hàng thương mại Nhà nuớc.
D. Nguồn vốn sẵn có trong các tầng lớp dân cư.
A. Tìm ra các biện pháp quản lý, sử dụng để thực hiện khâu hao tài sản cố định nhanh chóng nhất.
B. Tìm ra các biện pháp để quản lý và tăng nhanh vòng quay của vốn lưu động.
C. Tìm ra các biện pháp để tiết kiệm vốn.
D. Tìm ra các biện pháp quản lý sử dụng hiệu quả nhất đối với mỗi loại.
A. Bổ sung thêm vốn lưu động cho các doang nhiệp theo thời vụ và củng cố hạch toán kinh tế.
B. Tăng cường hiệu quả kinh tế và bổ xung nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
C. Bổ sung thêm vốn cố định cho các doanh nghiệp, nhất là các Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
D. Tăng cường hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
A. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí.
B. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, phát hành trái phiếu chính phủ.
C. Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, lợi tức cổ phần của Nhà nước.
D. Thuế, phí và lệ phí, từ các khoản viện trợ có hoàn lại.
A. Chi dự trữ Nhà nước, chi chuyển nhượng đầu tư;
B. Chi hỗ trợ vốn cho Nhà nước và đầu tư vào hạ tầng cơ sở của nền kinh tế; chi chăm sóc và bảo vệ trẻ em; chi đầu tư cho nghiên cứu khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường;
C. Chi trợ giá mặt hàng chính sách;
D. Chi giải quyết chế độ tiền lương khối hành chính sự nghiệp.
A. Thuế thu nhập cá nhân và các khoản viện trợ không hoàn lại.
B. Thuế lạm phát, thuê thu nhập cá nhân và thu từ các đợt phát hành công trái.
C. Thu từ sở hữu tài sản và kết dư ngân sách năm trước.
D. Tất cả các phương án trên đều sai.
A. Thuế
B. Phí
C. Lệ phí
D. Tất cả đều sai.
A. Lãi suất thị trường.
B. Tổng tiết kiệm quốc gia.
C. Đầu tư và cán cân thương mại quốc tế.
D. Tất cả đáp án trên
A. Để xây dựng kế hoạch cắt giảm thuế nhằm giảm thiểu gánh nặng thuế cho các doanh nghiệp và công chúng.
B. Để xây dựng chính sách thuế tối ưu, đảm bảo doanh thu Thuế cho Ngân sách Nhà nước.
C. Để kích thích xuất khẩu hàng hoá ra nước ngoài và giảm thiểu gánh nặng thuế cho công chúng.
D. Để kích thích nhập khẩu hàng hoá ra nước ngoài và giảm thiểu gánh nặng thuế cho công chúng.
A. Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước và là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền KTQD.
B. Thuế là công cụ để kích thích nhập khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, đặc biệt trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay.
C. Chính sách Thuế là một trong những nội dung cơ bản của chính sách tài chính quốc gia.
D. Việc quy định nghĩa vụ đóng góp về Thuế thường được phổ biến thành Luật hay do Bộ Tài chính trực tiếp ban hành.
A. Chi dân số kế hoạch hóa gia đình.
B. Chi Khoa học, Công nghệ và Môi truờng.
C. Chi trợ cấp Ngân sách cho Phường, Xã.
D. Chi bù giá hàng chính sách.
A. Thu Ngân sách – Chi Ngân sách > 0
B. Thu Ngân sách (không bao gồm thu từ đi vay) – Chi Ngân sách thường xuyên > 0
C. Thu Ngân sách nhà nước – Chi thường xuyên = Chi đầu tư + trả nợ (cả tín dụng nhà nước)
D. Thu Ngân sách = Chi Ngân sách
A. Do chính sách Thuế và những bất cập trong chi tiêu của Ngân sách Nhà nước.
B. Do hạn chế về nhận thức của công chúng và một số quan chức.
C. Do những hạn chế của cán bộ Thuế.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
A. Tăng thuế, tăng phát hành trái phiếu Chính phủ và Tín phiếu Kho bạc.
B. Phát hành tiền, tăng thuế thu nhập cá nhân và phát hành trái phiếu Chính phủ.
C. Tăng thuế, phát hành tiền và trái phiếu Chính phủ để vay tiền dân cư.
D. Tăng thuế, tăng phát hành tiền và vay nợ nước ngoài.
A. Vay dân cư trong nước thông qua phát hành trái phiếu Chính phủ và Tín phiếu Kho bạc;
B. Phát hành trái phiếu Quốc tế;
C. Phát hành và bán trái phiếu Chính phủ cho các Ngân hàng Thương mại.
D. Tất cả đáp án trên
A. Chỉ cần phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.
B. Vay tiền của dân cư.
C. Chỉ cần tăng thuế, đặc biệt thuế thu nhập doanh nghiệp.
D. Chỉ cần tăng thuế, đặc biệt là thuế Xuất – Nhập khẩu.
A. Chính sách Tiền tệ mở rộng theo quan điểm mới.
B. Chính sách Tài chính Quốc gia.
C. Là chính sách kinh tế vĩ mô nhằm ổn định và tăng trường nền kinh tế thông quan các công cụ Thu, Chi Ngân sách nhà nước
D. Là bộ phận cấu thành chính sách Tài chính Quốc gia, có các công cụ Thu, Chi ngân sách nhà nước, và các công cụ điều tiết Cung và Cầu tiền tệ.
A. Rủi ro cao và tất cả người tham gia đều giầu lên một cách rất nhanh chóng.
B. Tất cả mọi tính toán đều mang tính tương đối.
C. Rất nhộn nhịp và hấp dẫn, thích hợp với người ưa thích mạo hiểm và phải có rất nhiều tiền.
D. Nếu có vốn lớn và bản lĩnh thì sẽ đảm bảo thắng lợi.
A. Sở giao dịch chứng khoán.
B. Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn trung và dài hạn.
C. Tất cả những nơi mua và bán chứng khoán.
D. Tất cả những nơi mua và bán cổ phiếu và trái phiếu.
A. Thị trường mở.
B. Thị trường chứng khoán.
C. Thị trường tín dụng trung, dài hạn và thị trường chứng khoán.
D. Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn trên một năm.
A. Thời hạn chuyển giao vốn và mức độ rủi ro.
B. Thời hạn, phương thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham gia.
C. Công cụ tài chính được sử dụng và lãi suất.
D. Thời hạn chuyển giao vốn.
A. Ngân hàng Trung Ương và các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng và các ngân hàng thương mại thành viên
B. Hộ gia đình
C. Doanh nghiệp Nhà nước dưới hình thức các Tổng công ty
D. Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh với quy mô rất lớn.
A. Chứng chỉ tiền gửi (CDs).
B. Kỳ phiếu Ngân hàng.
C. Cổ phiếu thông thường.
D. Thương phiếu.
A. Cổ phiếu thông thường;
B. Bất động sản;
C. Trái phiếu Chính phủ;
D. Ngoại tệ mạnh;
A. Cổ phiếu thông thường.
B. Trái phiếu công ty.
C. Trái phiếu công ty có khả năng chuyển thành cổ phiếu thông thường.
D. Trái phiếu Chính phủ có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu của bất cứ công ty cổ phần nào.
A. Là thị trường vô hình, hoạt động diễn ra suốt ngày đêm và ở khắp mọi nơi.
B. Là Sở giao dịch thứ hai trong các nước có thị trường chứng khoán phát triển.
C. Là thị trường giao dịch các loại cổ phiếu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
D. Là thị trường tự doanh của các công ty chứng khoán thành viên.
A. Các loại giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính.
B. Cổ phiếu ưu đãi và phiếu nợ chuyển đổi.
C. Thương phiếu và những bảo lãnh của ngân hàng (Bank’s Acceptances).
D. Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt.
A. Các giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính.
B. Cổ phiếu và trái phiếu các loại.
C. Các giấy tờ có giá, mang lại thu nhập, quyền tham gia sở hữu hoặc đòi nợ, va được mua bán trên thị trường.
D. Tín phiếu Kho bạc và các loại thương phiếu.
A. Cung cấp thông tin và định giá các doanh nghiệp.
B. Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư.
C. Dự báo “sức khoẻ” của nền kinh tế, kênh dẫn chuyền vốn quan trọng bậc nhất của nền kinh tế thị trường.
D. Định giá doanh nghiệp, cung cấp thông tin, tạo khả năng giám sát của Nhà nước.
A. Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư.
B. Tổ chức các hoạt động tài chính.
C. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp được quảng bá hoạt động và sản phẩm.
D. Đáp ứng nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế.
A. Hai “kênh” dẫn truyền vốn này sẽ cạnh tranh tích cực với nhau, và “kênh” có hiệu quả hơn sẽ được tồn tại và phát triển.
B. Hai “kênh” này sẽ bổ xung cho nhau và do vậy đáp ứng đầy đủ nhất nhu cầu về vốn đầu tư vì thoả mãn mọi đối tượng có đặc điểm về ưa chuộng rủi ro của công chúng trong nền kinh tế.
C. Thị trường chứng khoán là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường.
D. Các ngân hàng sẽ bị phá sản nếu không có hoạt động của thị trường chứng khoán và ngược lại.
A. Lợi tức của trái phiếu cao hơn tỷ suất coupon
B. Lợi tức của trái phiếu bằng lãi suất coupon
C. Lợi tức của trái phiếu thấp hơn tỷ suất coupon
D. Không xác định được lợi tức của trái phiếu
A. Các loại lãi suất thường thay đổi cùng chiều
B. Trên thị trường có nhiều loại lãi suất khác nhau
C. Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn
D. Tất cả các câu trên đều đúng
A. Tỷ suất coupon của trái phiếu thường là cố định trong suốt thời gian tồn tại của trái phiếu.
B. Lợi tức do trái phiếu mang lại luôn cố định.
C. Tỷ suất coupon của trái phiếu bằng với mệnh giá trái phiếu.
D. Tất cả các loại trái phiếu đều trả lãi.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK