A. 10% giá hợp đồng
B. 15% giá hợp đồng
C. 20% giá hợp đồng
D. 25% giá hợp đồng
A. 10% giá hợp đồng
B. 15% giá hợp đồng
C. 20% giá hợp đồng
D. 25% giá hợp đồng
A. 40% giá hợp đồng
B. 50% giá hợp đồng
C. 60% giá hợp đồng
D. 80% giá hợp đồng
A. Hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà đầu tư thực hiện dự án PPP và nhà thầu thực hiện các gói thầu
B. Hợp đồng xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng có sử dụng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước từ 30% trở lên trong tổng mức đầu tư của dự án
C. Hợp đồng xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng có sử dụng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước dưới 30% những trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư của dự án
D. Cả a, b, c
A. Thời điểm ký kết hợp đồng (đóng dấu nếu có)
B. Thời điểm cụ thể do các bên thoả thuận trong hợp đồng xây dựng và bên giao thầu đã nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng của bên nhận thầu (đối với hợp đồng có quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng)
C. Thời điểm ký kết hợp đồng (đóng dấu nếu có) và bên giao thầu đã nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng của bên nhận thầu (đối với hợp đồng có quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng)
D. Thời điểm ký kết hợp đồng (đóng dấu nếu có) hoặc thời điểm cụ thể do các bên thoả thuận trong hợp đồng xây dựng và bên giao thầu đã nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng của bên nhận thầu (đối với hợp đồng có quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng)
A. Khi nghiệm thu, hoàn thành hạng mục công trình, công trình đưa vào sử dụng
B. Khi hết thời hạn bảo hành
C. Khi bên nhận thầu đã hoàn thành nghĩa vụ bảo hành hạng mục công trình, công trình
D. Khi bên giao thầu và bên nhận thầu đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo hợp đồng xây dựng đã ký
A. Khi khối lượng công việc nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện của thiết kế theo hợp đồng
B. Khi xảy ra bất khả kháng được Chủ đầu tư chấp thuận
C. Khi điều chỉnh biện pháp thi công
D. Khi khối lượng công việc thực tế hoàn thành được nghiệm thu tăng hoặc giảm so với khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng
A. Khối lượng thực tế hoàn thành được nghiệm thu tăng hoặc giảm lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng
B. Bổ sung khối lượng công việc hợp lý chưa có đơn giá trong hợp đồng
C. Điều chỉnh đơn giá toàn bộ hoặc một số đơn giá cho những công việc mà tại thời điểm ký hợp đồng bên giao thầu và bên nhận thầu đã thỏa thuận điều chỉnh sau một khoảng thời gian nhất định kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực
D. Các trường hợp bất khả kháng và bất khả kháng khác theo quy định
A. Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
B. Chi phí quan trắc biến dạng công trình
C. Chi phí kiểm định chất lượng công trình
D. Chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình
A. Không vượt quá 2 lần mức chi phí do tư vấn trong nước thực hiện xác định theo quy đinh của pháp luật.
B. Không vượt quá 3 lần mức chi phí do tư vấn trong nước thực hiện xác định theo quy đinh của pháp luật.
C. Không vượt quá 3,5 lần mức chi phí do tư vấn trong nước thực hiện xác định theo quy đinh của pháp luật.
D. Không phương án nào đúng.
A. Chi phí tư vấn nước ngoài dự tính trong tổng mức đầu tư
B. Lập dự toán tháng – người (hoặc ngày – người)
C. Định mức chi phí thuê tư vấn nước ngoài
D. Dự toán chi phí tư vấn nước ngoài
A. Chi phí chuyên gia, chi phí quản lý, chi phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước
B. Chi phí chuyên gia, chi phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước, chi phí dự phòng
C. Chi phí chuyên gia, chi phí quản lý, chi phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế và chi phí dự phòng
D. Chi phí chuyên gia, chi phí quản lý, chi phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế
A. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về kết quả thực hiện công việc tư vấn của mình và bồi thường thiệt hại gây ra cho chủ đầu tư (nếu có) theo hợp đồng đã ký kết và pháp luật có liên quan
B. Tổ chức xác định các định mức dự toán xây dựng mới hoặc điều chỉnh của công trình làm cơ sở quản lý chi phí đầu tư xây dựng
C. Tổ chức kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định
D. Cả 3 phương án trên
A. Quyết định định mức xây dựng, giá xây dựng và các chi phí khác có liên quan khi xác định giá dự thầu để tham gia đấu thầu
B. Kiểm soát các thay đổi trong quá trình thi công xây dựng công trình có liên quan đến thay đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình hoặc đẩy nhanh tiến độ xây dựng công trình
C. Xem xét, chấp thuận các đề xuất thay đổi về giá vật tư, vật liệu xây dựng theo đề xuất của tư vấn thiết kế hoặc nhà thầu thi công xây dựng
D. Yêu cầu chủ đầu tư thanh toán các khoản chi phí theo hợp đồng đã ký kết; được thanh toán các khoản vay do chậm thanh toán
A. Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công
B. Chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu
C. Chi phí quan trắc biến dạng công trình
D. Chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công (nếu có)
A. Chấp thuận thực hiện lựa chọn tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để thực hiện thẩm tra tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình làm cơ sở cho việc thẩm định, phê duyệt.
B. Quyết định phương pháp xác định tổng mức đầu tư.
C. Điều chỉnh cơ cấu các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư nhưng không làm vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt.
D. Phương án b, c
A. Xác định yêu cầu, nội dung nhiệm vụ lập dự án; cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết trong trường hợp thuê tư vấn lập dự án; tổ chức nghiệm thu kết quả lập dự án và lưu trữ hồ sơ dự án đầu tư xây dựng
B. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án; định kỳ báo cáo việc thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
C. Thu hồi vốn, trả nợ vốn vay đối với dự án có yêu cầu về thu hồi vốn, trả nợ vốn vay
D. Tất cả các trách nhiệm tại điểm a, b và c
A. Quản lý khối lượng công việc, chất lượng xây dựng và an toàn lao động
B. Quản lý tiến độ thực hiện dự án và chi phí đầu tư xây dựng
C. Các nội dung nêu tại a và b
D. Các nội dung nêu tại a hoặc b là do người quyết định đầu tư quyết định
A. Chủ đầu tư
B. Nhà thầu phụ
C. Chủ đầu tư và các nhà thầu phụ
D. Ban quản lý dự án đấu tư xây dựng
A. Theo quy định của pháp luật về đầu tư công
B. Theo quy định của pháp luật về xây dựng
C. Theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về xây dựng
D. Theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan
A. Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục đích dự án được phê duyệt
B. Đúng trình tự đầu tư xây dựng; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật có liên quan
C. Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng, sức khỏe con người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường
D. Tất cả các nguyên tắc nêu tại a, b và c
A. Trong tổng mức đầu tư
B. Trong chi phí sản xuất kinh doanh của nhà thầu
C. Trong dự toán xây dựng
D. Trong giá trị hợp đồng thi công xây dựng
A. Khởi công xây dựng công trình khi chưa đủ điều kiện khởi công theo quy định của pháp luật về xây dựng
B. Xây dựng công trình không đúng quy hoạch xây dựng; vi phạm chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; xây dựng công trình không đúng với giấy phép xây dựng được cấp
C. Vi phạm quy định về an toàn lao động, tài sản, phòng, chống cháy, nổ, an ninh, trật tự và bảo vệ môi trường trong xây dựng
D. Tất cả các hành vi nêu tại a, b và c
A. Như dự án nhóm A
B. Như một dự án độc lập
C. Như một dự án độc lập, nhưng phải được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư chấp thuận
D. Như một dự án độc lập, do người quyết định đầu tư quyết định
A. Không
B. Có, nếu chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố lớn hơn chỉ số giá xây dựng được sử dụng để tính dự phòng trượt giá trong tổng mức đầu tư dự án được duyệt
C. Điều chỉnh hay không là do người quyết định đầu tư quyết định
D. Điều chỉnh hay không là do cơ quan chuyên môn về xây dựng cho phép
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK