A. Tầng 1
B. Tầng 2
C. Tầng 3
D. Tất cả đều sai
A. Tầng 1
B. Tầng 2
C. Tầng 3
D. Tất cả đều sai
A. Tầng 1
B. Tầng 2
C. Tầng 3
D. Tất cả đều sai
A. Tầng 1
B. Tầng 2
C. Tầng 3
D. Tất cả đều sai
A. Tầng 1
B. Tầng 2
C. Từ tầng 3 trở lên
D. Tất cả đều sai
A. 1 collision
B. 2 collision
C. 1 collision/1port
D. tất cả đều đúng
A. 1000
B. 2000
C. lớn hơn 1000
D. tất cả đều sai
A. Thẳng
B. Chéo
C. Kiểu nào cũng được
D. Tất cả đều sai
A. Tầng 1: Vật lý
B. Tầng 2: Data Link
C. Tầng 3: Network
D. Tầng 4 trở lên
A. Sử dụng địa chỉ vật lý và hoạt động tại tầng Physical của mô hình OSI.
B. Sử dụng địa chỉ vật lý và hoạt động tại tầng Network của mô hình OSI.
C. Sử dụng địa chỉ vật lý và hoạt động tại tầng Data Link của mô hình OSI.
D. Sử dụng địa chỉ IP và hoạt động tại tầng Network của mô hình OSI.
A. Sử dụng HUB hiệu quả hơn, do HUB làm tăng kích thước của collision-domain.
B. Sử dụng SWITCH hiệu quả hơn, do SWITCH phân cách các collision-domain.
C. HUB và SWITCH đều cho hiệu suất hoạt động ngang nhau, tuy nhiên SWITCH cho phép cấu hình để thực hiện một số công việc khác nên đắt tiền hơn.
D. HUB làm tăng hiệu năng của mạng do chỉ chuyển các tín hiệu nhị phân mà không xử lý gì hết. Khác với SWITCH phải xử lý các tín hiệu trước khi truyền đi nên làm tăng độ trễ dẫn đến giảm hiệu năng mạng.
A. Chia sẻ tài nguyên (ổ cứng, cơ sở dữ liệu, máy in, các phần mềm tiện ích, …)
B. Quản lý tập trung, bảo mật và backup tốt
C. Sử dụng các dịch vụ mạng.
D. Tất cả đều đúng.
A. Các hệ thống mạng LAN.
B. Các hệ thống mạng WAN.
C. Các hệ thống mạng Intranet.
D. Cả ba câu đều đúng.
A. RING
B. BUS
C. STAR
D. Có thể phối hợp các mô hình trên
A. Cần ít cáp hơn nhiều so với các cấu hình khác.
B. Khi cáp đứt tại một điểm nào đó làm toàn bộ mạng ngưng hoạt động.
C. Khó tái lập cấu hình hơn so với các cấu hình khác.
D. Dễ kiểm soát và quản lý tập trung.
A. Cần nhiều cáp hơn các cấu hình khác.
B. Phương tiện rẻ tiền và dễ sử dụng.
C. Dễ sửa chữa hơn các cấu hình khác.
D. Số lượng máy trên mạng không ảnh hưởng đến hiệu suất mạng.
A. Các loại cáp như: đồng trục, xoắn đôi, Cáp quang, cáp điện thoại,...
B. Sóng điện từ,...
C. Tất cả môi trường nêu trên
A. Hiệu quả truyền thông của mạng tăng lên
B. Hiệu quả truyền thông của mạng kém đi
C. Hiệu quả truyền thông của mạng không thay đổi
D. Phụ thuộc vào các ứng dụng mạng mới tính được hiệu quả.
A. Token passing
B. CSMA/CD
C. Tất cả đều sai
D. Tất cả đều đúng
A. Token passing
B. CSMA/CD
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
A. Hertz (Hz).
B. Volt (V).
C. Bit/second (bps).
D. Ohm (Ω).
A. Thẳng (straight-through).
B. Chéo (cross-over).
C. Console.
D. Tất cả đều đúng.
A. Net map X:=\\datacenter\software
B. Net use X: \\datacenter\software
C. Mapping X: = \\datacenter\software
D. Net use X: = \\datacenter\software
A. Mạng không thể tiếp tục hoạt động.
B. Mạng vẫn hoạt động bình thường ở các nhánh nhỏ.
C. Không sao cả, Hub xử lý trung tâm ko có ý nghĩa trong mô hình sao.
D. Tất cả đều sai
A. Cả mạng ngừng làm việc.
B. Mạng vẫn có thể làm việc được, tuy nhiên các truy cập đến máy bị hỏng là không thể.
C. Làm đường bus bị hỏng.
D. Tất cả đều sai
A. Định địa chỉ logic.
B. Định tuyến.
C. Định địa chỉ vật lý.
D. Tất cả đều sai
A. IP là giao thức được cài đặt ở tầng liên kết dữ liệu (Datalink Layer).
B. TCP và HTTP là những giao thức được cài đặt ở tầng giao vận (Transport Layer).
C. SMTP và PPP là những giao thức được cài đặt ở tầng vật lý (Physical Layer).
D. Telnet, HTTP, SMTP, FTP là những giao thức được cài đặt ở tầng ứng dụng (Application Layer).
A. 192.168.5.5
B. 192.168.1.32
C. 192.168.5.40
D. 192.168.0.63
A. 210
B. 224
C. 240
D. 248
A. 11011011
B. 11110011
C. 11100111
D. 11111001
A. 10010010
B. 10011001
C. 10101100
D. 10101110
A. 255.255.255.192
B. 255.255.255.224
C. 255.255.255.240
D. 255.255.255.248
A. Địa chỉ động là do người dùng tự đặt.
B. Địa chỉ tĩnh là do máy chủ DHCP cấp phát.
C. Địa chỉ động là do máy chủ DHCP cấp.
D. Tất cả đều đúng
A. Domain name controller
B. Domain controller
C. Domain control
D. Tất cả đều đúng
A. Cho dịch vụ chuyển mail
B. Dùng để định tuyến gói tin
C. Dùng để backup
D. Dùng cho dịch vụ FTP
A. Phân giải tên miền (IP sang tên miền và ngược lại)
B. Phân giải địa chỉ MAC
C. Phân giải tên netbios
D. Tất cả đều sai
A. Chỉ có một thiết bị nhận được thông điệp.
B. Một nhóm thiết bị nhận được thông điệp.
C. Tất cả các thiết bị trong mạng đều nhận được thông điệp.
D. Tất cả đều đúng
A. Physical Layer - Datalink Layer - Network Layer - Transport Layer - Session Layer - Presentation Layer- Application Layer
B. Application Layer - Presentation Layer - Session Layer - Transport Layer - Network Layer - Datalink Layer - Physical Layer.
C. Cả hai A và B đều sai.
D. Cả hai A và B đều đúng.
A. Truyền luồng bit dữ liệu đi qua môi trường vật lý.
B. Truyền đi các tính hiệu điện từ trên dây cáp mạng.
C. Việc truyền dữ liệu được thực hiện bởi hệ thống dây cáp (cáp quang, cáp đồng ...), hoặc sóng điện từ, và tầng vật lý làm nhiệm vụ sửa lỗi dữ liệu do bị sai lệch trên đường truyền.
D. Tất cả đều sai
A. Số bit gửi đi trong 1 đơn vị thời gian.
B. Độ dài đường dây cáp chia cho thời gian 1 bit được truyền trên dây cáp đó.
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK