A. Máy điện đồng bộ và máy điện không đồng bộ đều là máy điện quay
B. Máy điện đồng bộ là máy điện tĩnh còn máy điện không đồng bộ là máy điện quay
C. Máy điện không đồng bộ là máy điện tĩnh còn máy điện đồng bộ là máy điện quay
D. Máy điện một chiều và máy biến áp đều là máy điện tĩnh
A. 2 loại: Máy điện AD vả DC
B. 2 loại: Động cơ và máy phát
C. 2 loại: máy điện tĩnh và máy điện quay
D. 2 loại: máy điện công suất nhỏ và máy điện công suất lớn
A. Các máy điện đều làm việc theo nguyên lý cảm ứng điện từ nên đều có tính thuận nghịch
B. Chỉ có máy điện không đồng bộ là có tính thuận nghịch còn máy điện đồng bộ thì không
C. Chỉ có máy điện đồng bộ là có tính thuận nghịch còn máy điện không đồng bộ thì không
D. Chỉ có máy điện quay là có tính thuận nghịch còn máy điện tĩnh thì không
A. 200 vòng
B. 20 vòng
C. 2000 vòng
D. 2 vòng
A. Các máy điện đều có tính thuận nghịch
B. Chỉ có máy phát điện mới có tính thuận nghịch
C. Chỉ có động cơ điện mới có tính thuận nghịch
D. Chỉ có máy biến áp mới có tính thuận nghịch
A. Thứ cấp hở mạch, sơ cấp đặt vào điện áp U1
B. Sơ cấp hở mạch, thứ cấp đặt vào tải
C. Sơ cấp đặt vào nguồn điện áp U1, thứ cấp đặt vào tải
D. Cả sơ cấp và thứ cấp đều hở mạch
A. Thứ cấp hở mạch, sơ cấp cũng hở mạch.
B. Sơ cấp hở mạch, thứ cấp đặt vào tải.
C. Sơ cấp đặt vào nguồn điện áp u1, thứ cấp hở mạch.
D. Sơ cấp đặt vào nguồn điện áp u1, thứ cấp nối tắt.
A. Sơ cấp hở mạch, thứ cấp cũng hở mạch
B. Thứ cấp đặt vào tải, sơ cấp đặt vào nguồn u1
C. Thứ cấp hở mạch. Sơ cấp đặt vào nguồn điện áp u1
D. Thứ cấp nối qua tải. Sơ cấp hở mạch nguồn
A. Không có tổn hao công suất trên máy biến áp
B. Máy vẫn tiêu hao công suất P0 trên điện trở dây quấn sơ cấp và tổn hao sắt từ
C. Máy chỉ tổn hao công suất P0 trên dây quấn sơ cấp
D. Máy chỉ tổn hao công suất do tổn hao sắt từ
A. Rất lớn
B. Rất nhỏ
C. Bằng không
D. Không xác định
A. bằng không
B. rất lớn
C. không xác định
D. phụ thuộc vào cách mắc
A. bằng không
B. rất lớn
C. không xác định
D. phụ thuộc vào tải
A. Nhôm
B. Kim loại
C. Đồng
D. Sắt từ
A. Sắt từ
B. Kim loại
C. Đồng, Nhôm
D. Bán dẫn
A. Cuộn sơ cấp đặt vào nguồn điện áp U1, cuộn thứ cấp đặt vào tải
B. Cuộn sơ cấp hở mạch, cuộn thứ cấp đặt vào tải
C. Cuộn sơ cấp đặt vào nguồn điện áp U1, cuộn thứ cấp hở mạch
D. Cuộn sơ cấp đặt vào nguồn điện áp U1, cuộn thứ cấp ngắn mạch
A. Cuộn thứ cấp đặt vào tải, cuộn sơ cấp bị nối tắt
B. Cuộn sơ cấp đặt vào nguồn, cuộn thứ cấp bị nối tắt
C. Cuộn sơ cấp hở mạch, cuộn thứ cấp bị nối tắt
D. Cả cuộn sơ cấp và thứ cấp đều bị nối tắt
A. Tổn hao từ và tổn hao điện
B. Chỉ có tổn hao điện
C. Chỉ có tổn hao từ
D. Không bị tổn hao nào
A. Các máy biến áp công suất trung bình và công suất lớn cho hiệu suất từ 95 – 97%
B. Các máy biến áp công suất nhỏ cho hiệu suất thấp từ 60 – 90%
C. Hiệu suất của máy biến áp cực đại khi tải định mức: hệ số phụ tải k = 1
D. Hiệu suất của máy biến áp cực đại khi hệ số phụ tải k = 0,5.
Hiệu suất của máy biến áp cho biết tỷ số giữa công suất lối ra P2 với công suất đưa vào P1.
A. Để máy biến áp làm việc với phụ tải trung bình k = 0,5 – 0,7
B. Để máy biến áp làm việc với phụ tải định mức k = 1
C. Để máy biến áp làm việc hết công suất k >1
D. Để máy biến áp làm việc với hệ số phụ tải k >0
A. φ = 100%
B. φ = 90%
C. φ = 80%
D. φ = 50%
A. I1đm = 65,79A ; I2đm = 196,85A
B. I1đm = 65,79A ; I2đm = 21,98A
C. I1đm = 589A ; I2đm = 196,85A
D. I1đm = 65,79A ; I2đm = 19,68A
A. U2 = 30V
B. U2 = 18V
C. U2 = 1613,3V
D. U2 = 3V
A. η=90%, ΔP = 10%
B. η=10%, ΔP = 90%
C. η=111%, ΔP = 5 %
D. η=90%, ΔP = 5%
A. I2 =543,48A; I2td = 434,78A; S2 = 125kW
B. I2 =434,78A; I2td = 347,82A; S2 = 100kW
C. I2 =543,48A; I2td = 679,72A; S2 = 125kW
D. I2 =434,78; I2td = 543,48A; S2 = 100kW
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK