A. Rotor của máy điện không đồng bộ có 2 loại: rotor ngắn mạch (hay rotor lồng sóc) và rotor dây quấn
B. Rotor của máy điện không đồng bộ chỉ có 1loại là rotor ngắn mạch
C. Rotor của máy điện không đồng bộ chỉ có 1loại là rotor dây quấn
D. Rotor lồng sóc chỉ dùng cho các máy điện có công suất nhỏ
A. Rotor lồng sóc dùng cho các máy điện có công suất lớn trên 100kW, trong các rãnh của lõi thép rotor đặt các thanh đồng, hai đầu nối ngắn mạch bằng 2 vòng đồng, tạo thành lồng sóc
B. Các loại rotor dây quấn chỉ có thể dùng cho các máy điện có công suất lớn hơn 100kW
C. Các loại rotor lồng sóc chỉ có thể dùng cho các máy điện có công suất lớn hơn 100kW
D. Rotor dây quấn còn gọi là rotor ngắn mạch thường dùng cho các máy điện có công suất lớn
A. Dòng điện một pha chỉ tạo ra từ trường đập mạch mà không tạo được momen quay.
B. Dòng điện một pha là dòng điện xoay chiều nên từ trường do nó sinh ra là từ trường quay.
C. Trong động cơ không đồng bộ 1 pha không cần tạo ra từ trường quay.
D. Từ trường quay sinh ra là do hiện tượng cảm ứng điện từ.
A. Độ trượt là một đại lượng đặc trưng cho quá trình làm việc của động cơ không đồng bộ.
B. Khi bắt đầu mở máy (rôtor đứng yên): n = 0 , s = 1.
C. Khi tốc độ động cơ bằng tốc độ từ trường: n = n1 , s = 0.
D. Giới hạn của độ trượt nằm trong khoảng: s >1 và s
A. Động cơ lồng sóc công suất nhỏ
B. Động cơ lồng sóc công suất lớn
C. Động cơ dây quấn công suất nhỏ
D. Động cơ dây quấn công suất lớn
A. Tăng dòng điện mở máy
B. Giảm dòng điện mở máy
C. Tăng công suất cho động cơ
D. Giảm công suất cho động cơ
A. Tăng dòng điện mở máy
B. Giảm dòng điện mở máy
C. Tăng công suất cho động cơ
D. Giảm công suất cho động cơ
A. thay đổi số cặp cực p
B. thay đổi tần số dòng điện stator f
C. thay đổi điện áp đặt vào stator để điều chỉnh hệ số trượt s
D. cả 3 phương án trên
A. Mắc nối tiếp với dây quấn rotor
B. Mắc song song với dây quấn rotor
C. Mắc song song với dây quấn stator
D. Mắc nối tiếp với dây quấn stator
A. thay đổi số cặp cực p và tần số dòng điện f và hệ số trượt s
B. không thể thay đổi tần số dòng điện stator f
C. thay đổi điện áp đặt vào stator để điều chỉnh hệ số trượt s
D. cả 3 phương án trên
A. Cho các động cơ rotor dây quấn
B. Cho các động cơ rotor lồng sóc
C. Chỉ áp dụng cho động cơ rotor lồng sóc
D. Có thể áp dụng cho cả 2 loại động cơ
A. Phụ thuộc vào thứ tự pha A, B, C của hệ thống dòng 3 pha.
B. Không phụ thuộc vào thứ tự pha của hệ thống dòng 3 pha.
C. Chỉ phụ thuộc vào pha A của hệ thống dòng 3 pha.
D. Không phụ thuộc vào thứ tự các pha B và C của hệ thống.
A. Dùng vòng ngắn mạch
B. Dùng dây quấn phụ kết hợp với tụ điện hoặc điện cảm
C. Chỉ cần đóng mạch điện
D. Sử dụng cả 2 phương án a hoặc b
A. n1 =1500 vg/ph
B. n1 =150 vg/ph
C. n1 =750 vg/ph
D. n1 =3000 vg/ph
A. sđm = 0,05
B. sđm = 0,9
C. sđm = 0,5
D. sđm = 1
A. n = 1470 vg/ph
B. n = 147 vg/ph
C. n = 735 vg/ph
D. n = 2940 vg/ph
A. n1 = 1500vg/ph; f2 = 2,5Hz.
B. n1 = 750vg/ph; f2 = 2,5Hz.
C. n1 = 25vg/ph; f2 = 2,5Hz.
D. n1 = 3000vg/ph; f2 = 2,5Hz.
A. n1 = 720vg/ph; n2 = sn1 = 54 vg/ph.
B. n1 = 600vg/ph; n2 = sn1 = 45 vg/ph.
C. n1 = 360vg/ph; n2 = sn1 = 27 vg/ph.
D. n1 = 720vg/ph; n2 = n1/s = 9600vg/ph.
A. 0,04
B. 0,041
C. 0,033
D. 0,52
A. n1 = 900 vg/ph
B. n1 = 750 vg/ph
C. n1 = 1500 vg/ph
D. n1 = 1800 vg/ph
A. 750vg/ph
B. 1500 vg/ph
C. 375 vg/ph
D. 187,5 vg/ph
A. 750 - 1800 vg/ph
B. 375- 900 vg/ph
C. 187,5 – 450vg/ph
D. 625- 1500vg/ph
A. 25 Hz – 60Hz
B. 12,5Hz – 30Hz
C. 50Hz – 120Hz
D. 30Hz – 72Hz
A. P = mUI sinμ
B. P = mUI cosμ
C. P = UI cosμ
D. P = UI sinμ
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAPSGK